Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-ve ở Việt Nam gồm những nước nào?
A. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ba Lan
B. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ca-na-đa
C. Ca-na-đa, Ấn Độ, Ba Lan
D. Ca-na-đa, Ấn Độ, Nam Tư
Câu 20. Đâu KHÔNG PHẢI tác phẩm văn học ảnh hưởng bởi văn học Ấn Độ?
A. Ra-ma Khiên (Thái Lan). B. Ra-ma-y-a-na (In-đô-nê-xi-a).
C. Riêm Kê (Cam-pu-chia). D. Con Rồng, cháu Tiên (Việt Nam).
Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh ở những quốc gia nào sau đây?
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Ấn Độ, In- đô- nê- xi a. .
C. Nhật Bản, Hàn Quốc.
D. A-rập Xê-út
Lĩnh vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của những quốc gia nào?
A. Ả rập xê út, Cô oét , I rắc
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Băng la đét
C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin ga po
D. In đô nê xi a, Việt Nam, Thái Lan
Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam
B. Lào
C. Xin-ga-po
D. In-đô-nê- xia.
Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?
A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C. Băng Cốc (Thái Lan)
D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:
A. 7/ 1994.
B. 4/ 1994.
C. 7/ 1995.
D. 7/ 1996.
D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.
Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước:
A. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Lào.
B. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Việt Nam
C. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Thái Lan
D. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Mianmar.
Câu 5 : Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực ?
A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.
B. Các nước đã liên kết tạo nên ASEAN.
C. Các nước giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Các nước đã giành được độc lập
Câu 6: Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?
A.Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.
B.Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
C.Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.
D.Tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến.
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Câu 8: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (% ) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới?
A. 56%
B. 50%
C. 40%
D. 65%
Câu 9: Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945-1950.
B. Từ năm 1945-1975.
C. Từ năm 1950-1975.
D. Từ năm 1918-1945.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mỹ.
Câu 11: Trong những mục tiêu nào dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “ Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…
C. Khống chế và chi phối các nước Đồng Minh
D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 12: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là
A. G.Bush
B. B. Obama
C. B. Joe Biden
D. Trump
Câu 13: Sau CTTGII, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh ?
A. Quân đôi Liên Xô
B. Quân đội Mĩ
C. Quân đội Trung Quốc
D. Quân đội Anh
Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 15: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 16: Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn « thần kỳ » từ năm nào đến năm nào ?
A.1945-1952
B.1952-1960
C.1960-1970
D.1973-1991
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học- hiện đại.
B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế
C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.
D. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
Câu 18: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 19: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.
C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 20: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?
A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.
B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.
C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 21: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.
B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.
C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.
D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.
Câu 22: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Các nước phương Tây
Câu 23: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 24: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D.Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
Câu 25: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đến nay.
Câu 26: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 27: Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:
A. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản vô tính.
C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.
D. Biến đổi gen.
Câu 28: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Nhật B. Liên Xô. C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 29: Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:
A. 4/1997
B. 4/2003
C. 3/2004
D. 4/2004.
Câu 30: “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:
A. 3/2000.
B. 3/2001.
C. 3/2002
D. 3/2003.
Lập bẳng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á:
- Trung Quốc:
- Mông Cổ:
- ẤN Độ:
- Thổ Nhĩ Kì:
- Việt Nam:
- In-đô-nê-xi-a:
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
thủ đô của Pháp,Mỹ,Thái Lan,Campuchia,Indonesia,Nhật bản,Hàn Quốc,Nga,Triều Tiên,Trung Quốc,Lào,Mexico,Cuba,Canada,Ấn Độ,Mông Cổ,Thổ Nhĩ Kì,Bồ Đào Nha,Malaysia,Phillippines,Đức,Tây Ban Nha,Anh,Ba Lan,Thụy Điển,Na Uy,Phần Lan,Ý,Thụy Sĩ,Hy Lạp,Nam Phi,Ai Cập,Brazil và Australia là:
Thủ đô của Pháp : Paris ; Thủ đô của Mỹ : Washington D.C. ; Thủ đô của Thái Lan : Băng Cốc ; Thủ đô của Campuchia : Phnom Penh ; Thủ đô của Indonesia : Jakarta ; Thủ đô của Nhật Bản : Tokyo ; Thủ đô của Trung Quốc : Bắc Kinh ; Thủ đô của Liên Bang Nga : Moscow ; Thủ đô của Triều Tiên : Bình Nhưỡng (Pyongyang) ; Thủ đô của Trung Quốc : Bắc Kinh ; Thủ đô của Lào : Viêng Chăn ; Thủ đô của Mexico : Mexico City ; Thủ đô của Cuba : Havana ; Thủ đô của Canada : Ottawa ; Thủ đô của Ấn Độ : New Delhi ; Thủ đô của Mông Cổ : Ulan Bator ; Thủ đô của Thổ Nhĩ Kì : Ankara ; Thủ đô của Bồ Đào Nha : Lisbon ; Thủ đô của Malaysia : Kuala Lumpur ; Thủ đô của Philippines : Manila ; Thủ đô của Đức : Berlin ; Thủ đô của Tây Ban Nha : Madrid ; Thủ đô của Anh : London ; Thủ đô của Ba Lan : Warsaw ; Thủ đô của Thụy Điển : Stockholm ; Thủ đô của Na Uy : Oslo ; Thủ đô của Phần Lan : Helsinki ; Thủ đô của Ý : Rome ; Thủ đô của Thụy Sĩ : Bern ; Thủ đô của Hy Lạp : Athens ; Thủ đô của Nam Phi : Cape Town , Pretoria , Bloemfontein ; Thủ đô của Ai Cập ; Cairo ; Thủ đô của Brazil : Brasilia ; Thủ đô của Úc : Canberra.
Thủ đô của Pháp : Paris ; Thủ đô của Mỹ : Washington D.C. ; Thủ đô của Thái Lan : Băng Cốc ; Thủ đô của Campuchia : Phnom Penh ; Thủ đô của Indonesia : Jakarta ; Thủ đô của Nhật Bản : Tokyo ; Thủ đô của Trung Quốc : Bắc Kinh ; Thủ đô của Liên Bang Nga : Moscow ; Thủ đô của Triều Tiên : Bình Nhưỡng (Pyongyang) ; Thủ đô của Trung Quốc : Bắc Kinh ; Thủ đô của Lào : Viêng Chăn ; Thủ đô của Mexico : Mexico City ; Thủ đô của Cuba : Havana ; Thủ đô của Canada : Ottawa ; Thủ đô của Ấn Độ : New Delhi ; Thủ đô của Mông Cổ : Ulan Bator ; Thủ đô của Thổ Nhĩ Kì : Ankara ; Thủ đô của Bồ Đào Nha : Lisbon ; Thủ đô của Malaysia : Kuala Lumpur ; Thủ đô của Philippines : Manila ; Thủ đô của Đức : Berlin ; Thủ đô của Tây Ban Nha : Madrid ; Thủ đô của Anh : London ; Thủ đô của Ba Lan : Warsaw ; Thủ đô của Thụy Điển : Stockholm ; Thủ đô của Na Uy : Oslo ; Thủ đô của Phần Lan : Helsinki ; Thủ đô của Ý : Rome ; Thủ đô của Thụy Sĩ : Bern ; Thủ đô của Hy Lạp : Athens ; Thủ đô của Nam Phi : Cape Town , Pretoria , Bloemfontein ; Thủ đô của Ai Cập ; Cairo ; Thủ đô của Brazil : Brasilia ; Thủ đô của Úc : Canberra.
Đọc thông tin, quan sát hình 1 và dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) và các nước đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Về GNI/người:
Các nước phát triển có GNI cao gấp hàng chục lần so với các nước đang phát triển. Cụ thể, các nước phát triển là Ca-na-đa có GNI năm 2020 là 43540 tỉ USD, Cộng hòa Liên bang Đức là 47520 tỉ USD.Các nước đang phát triển là Bra-xin có GNI năm 2020 chỉ đạt 7800 tỉ USD và In-đô-nê-xi-a là 3870 tỉ USD.– Về cơ cấu kinh tế:
+ Các nước phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản rất thấp; ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Cụ thể:
Ở Ca-na-đa, năm 2020: tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 1,7% GDP; ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 24,6%; trong khi đó, ngành dịch vụ chiếm 66,9%.Ở Cộng hòa Liên bang Đức, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chỉ chiếm 0,7%; công nghiệp – xây dựng chiếm 26,5%; dịch vụ chiếm 63,3%.+ Phần lớn các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khá cao; ngành công nghiệp – xây dựng tỉ trọng đang giảm dần tuy nhiên vẫn còn cao; ngành dịch vụ có xu hướng tăng. Cụ thể:
Ở Bra-xin, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 5,9%; công nghiệp – xây dựng chiếm 17,7%; dịch vụ chiếm 62,8%. Có thể thấy, Bra-xin là nước đang phát triển nhưng có cơ cấu kinh tế tương đương với các nước phát triển.Ở In-đô-nê-xi-a, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 13,7%; công nghiệp – xây dựng chiếm 38,3%; dịch vụ chiếm 44,4%.– Về HDI:
Các nước phát triển có tỉ lệ HDI ở mức cao: Ca-na-đa là 0,931, Cộng hòa Liên bang Đức là 0,944.Phần lớn các nước đang phát triển tỉ lệ HDI này còn chưa cao. Cụ thể: chỉ số HDI của Bra-xin là 0,758, của In-đô-nê-xi-a là 0,703.♦Xác định một số nước phát triển và đang phát triển trên hình 1.
Xác định một số nước phát triển và đang phát triển:
– Nước phát triển: Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga….
- Nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a…