Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kỳ dao động của sóng là
A. T = 0,02 (s).
B. T = 50 (s).
C. T = 1,25 (s).
D. T = 0,2 (s).
Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là:
A. T = 0,02 s.
B. T = 0,2 s.
C. T = 50 s.
D. T = 1,25 s.
Đáp án A
+ Chu kì dao động của sóng T = λ v = 4 200 = 0 , 02 s .
Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là:
A. T = 0,02 s.
B. T = 0,2 s.
C. T = 50 s.
D. T = 1,25 s.
Đáp án A
+ Chu kì dao động của sóng T = λ/4 = 4/200 = 0,02 s.
Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là:
A. T = 0,02 s.
B. T = 0,2 s.
C. T = 50 s
D. T = 1,25 s.
Đáp án A
+ Chu kì dao động của sóng T = λ v = 4 200 = 0 , 02 s .
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng v = 0,2 m/s. chu kỳ dao động T = 10 s. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha là
A. 1,5 m.
B. 1 m.
C. 0,5 m.
D. 2 m.
Đáp án B
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhát trên phương truyền sóng dao động ngược pha là:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ . Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ . Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là:
A . T = λ / v
B . T = 2 πv / λ
C . T = v / λ
D . T = λ . v
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u M = 3cos2πt( u M tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v m a x = ω A = 2 π . 3 = 6 π cm/s
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 r a d .
+ Taị thời điểm t 1 điểm M có tốc độ v 1 = v m a x = 6 π c m / s
Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v m a x = 1 2 6 π = 3 π c m / s
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s.
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v max = ωA = 2 π . 3 = 6 π cm / s .
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: ∆ φ = 2 π ∆ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 rad .
+ Taị thời điểm t1 điểm M có tốc độ v1 = vmax = 6π cm/s.
→ Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v max = 1 2 . 6 π = 3 π cm / s .
Một sóng cơ học lan truyền trên 1 phương truyền với vận tốc v=50cm/s. Phương trình sóng của 1 điểm O trên phương truyền sóng đó là: Uo=Acos(wt). Ở thời điểm t= 1/6 chu kì một điểm M cách O khoảng λ/3 có độ dịch chuyển Um=2cm. Biên độ sóng A là
Câu hỏi của Học - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến