Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Quặng này chứa 10% tạp chất trơ tức
FeS2 chiếm 90%.
Vậy khối lượng quặng pirit sắt cần:
Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m 3 dung dịch H 2 S O 4 93 % D = 1 , 83 g / c m 3 , hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là
A. 547
B. 800
C. 1200
D. 547000
trong công nghiệp để sản xuất được 58,8 tấn h2so4 phải dùng 80 tấn quặng pirit chứa 75% FeS2 .Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 (Please!! Help me)
Người ta dùng 120 tấn quặng pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48. tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng trên
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe 3 O 4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
A. 1394,90
B. 1325,16
C. 1311,90
D. 959,59
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe 3 O 4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
A. 1235.
B. 1325.
C. 1324.
D. 1650.
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe 3 O 4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
A. 1235
B. 1325
C. 1324
D. 1650
tính khối lượng quặng pirit sắt chứa 90% FeS2 còn lại là tạp chất trơ cần dùng để sản xuất 5000 tấn Fe . giả sử hiệu suất phản ứng đạt 89,6%
\(n_{Fe} = \dfrac{5000.1000}{56} = \dfrac{625000}{7}\ kmol\\ n_{FeS_2\ đã\ dùng} = \dfrac{n_{Fe}}{H\%} = \dfrac{\dfrac{625000}{7}}{89,6\%} = 99649,23\ kmol\\ m_{quăng\ pirit} = \dfrac{m_{FeS_2}}{90\%} = \dfrac{99649,23.120}{90\%} = 13259897,33 (kg) = 13259,89(tấn)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5000\cdot10^6}{56}=\dfrac{625}{7}\cdot10^6\left(mol\right)\)
\(BTFe:\)
\(n_{FeS_2}=n_{Fe}=\dfrac{625}{7}\cdot10^6\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{\dfrac{625}{7}\cdot10^6}{89.6}=\dfrac{56000\cdot10^6}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2}=\dfrac{56000\cdot10^6\cdot120}{7}=960000\cdot10^6\left(g\right)=960000\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{960000\cdot100}{90}=1066666.67\left(tấn\right)\)
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:
A. 69,44 tấn
B. 68,44tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44tấn