Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 62,5%
Trong công nghiệp người ta sản xuất axít sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 . Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axít sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 62,5%
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m 3 dung dịch H 2 S O 4 93 % D = 1 , 83 g / c m 3 , hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là
A. 547
B. 800
C. 1200
D. 547000
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Giả sử hiệu suất của phản ứng đều là 100% thì khối lượng H 2 SO 4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS 2 là
A. 1,568 tấn B. 1,725 tấn
C. 1,200 tấn D. 6,320 tấn
Xác định khối lượng axit sunfuric có thể thu được từ 16 tấn quặng có chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất mỗi phản ứng là 95%.
A. 6,772 tấn
B. 7,448 tấn
C. 13,444 tấn
D. 14,896 tấn