Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 9 2017 lúc 9:08

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 5 2019 lúc 7:54

Đáp án B.

Dịch câu đề: Chỉ những khách hàng có phiếu dự thưởng mới được sử dụng dịch vụ này.

Đáp án A: Dịch vụ này chỉ dành cho phiếu dự thưởng.

Đáp án B: Dịch vụ này thì chỉ dành cho những ai có phiếu dự thưởng.

Đáp án C: Chỉ khách hàng giàu mới có thể dùng dịch vụ này bằng phiếu dự thưởng.

Đáp án D. Chỉ có những khách hàng có phiếu dự thưởng mới được phục vụ ở đây.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 5 2017 lúc 15:50

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2017 lúc 18:03

Dựa vào nghĩa để chọn đáp án.

Câu đã cho: Only customers with coupons may use the service. (Chỉ những khách hàng với phiếu giảm giá có thể sử dụng các dịch vụ.)

Đáp án là B. The service is restricted to customers in possession of coupons. (Dịch vụ này được giới hạn cho các khách hàng sở hữu phiếu giảm giá.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 2 2019 lúc 16:18

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

even though/ even if + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù

but + S + V: nhưng

However + adj + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài chức năng, mặc dù nó chỉ nhắm vào một loại.

A. Một loại thuốc được sử dụng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có một loạt các tác dụng khác.

B. Dù một loại thuốc có hiệu quả như thế nào, các chức năng của nó phải thật nhiều.

C. Mặc dù có nhiều công dụng khác nhau, một loại thuốc thường có chức năng cho tác dụng đặc biệt.

D. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất phong phú mặc dù nó được sử dụng cho một loại bệnh cụ thể.

Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2018 lúc 8:39

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 7 2017 lúc 5:31

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 3 2018 lúc 10:23

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
6 tháng 2 2018 lúc 10:28

Đáp án D

Tạm dich: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thế bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta dang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> Đáp án D gần nghĩa nhất với câu đầu bài.

Bình luận (0)