Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6 gam
B. 69,9 gam
C. 93,2 gam
D. 186,4 gam
tính nồng đô mol/lít của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNo3 0,1M Na2So4 0,02M và NaCL 0,3M
$NaNO_3 \to Na^+ + NO_3^-$
$Na_2SO_4 \to 2Na^+ + SO_4^{2-}$
$NaCl \to Na^+ + Cl^-$
Ta có :
$[Na^+] = 0,1 + 0,02.2 + 0,3 = 0,44M$
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,3M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch trên
\(n_{H^+}=0,1.2.0,2=0,04\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,04}{0,2+0,1}\approx0,13M\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,2.0,1+0,3.0,1=0,05\Rightarrow\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17M\)
\(n_{Na^+}=0,3.0,1.2=0,06\Rightarrow\left[Na^+\right]=\dfrac{0,06}{0,2+0,1}\approx0,2M\)
Trộn 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M với 100ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho quỳ tím vào dung dịch Y, hiện tượng gì xảy ra ?
A. tím chuyển sang đỏ
B. quỳ tím chuyển sang xanh
C. quỳ tím không chuyển màu
D. quỳ tím mất màu
Đáp án B
nH+ = 0,05 mol; nOH- = 0,07 mol
H+ + OH- → H2O
Ta thấy H+ hết, OH- dư nên nhúng quỳ tím vào Y thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)
b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g)
c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)
d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g)
Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
\(n_{H^+}=0.5\cdot\left(0.1+0.3\cdot2\right)=0.35\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=a\left(l\right)\)
\(n_{OH^-}=a\cdot\left(0.3+0.2\cdot2\right)=0.7a\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow0.7a=0.35\)
\(\Rightarrow a=0.5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,6
D. 0,8
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,1M và Na2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 41,96 gam
B. 36,51 gam
C. 38,84 gam
D. 39,63 gam
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:
A. 80ml
B. 150ml
C. 0,2l
D. 0,5 l
Đáp án A
Hướng dẫn
VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol.
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04
→ V = 0,08 lít = 80 ml
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là
A. 80ml
B. 150ml
C. 0,2l
D. 0,5 lit
Đáp án A
VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol.
C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O
0,04----------0,04
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04
→ V = 0,08 lít = 80 ml