Dung dịch X có chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42-. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,185 gam
B. 1,19 gam
C. 1,2 gam
D. 1,158 gam
dung dịch X chứa 0,23 gam ion Na+ , 0,12 gam ion Mg2+ ,0,35 gam ion Cl và m gam ion SO42- . SỐ muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là
Đề thiếu:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
Suy ra số mol SO42- là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2.
⇒ = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam
\(n_{Na^+}=\dfrac{0,23}{23}=0,01\left(mol\right);n_{Mg^{2+}}=\dfrac{0,12}{24}=0,005\left(mol\right);n_{Cl^-}=\dfrac{0,355}{35,5}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,01+0,005.2-0,01}{2}=0,005\left(mol\right)\\ m_{muối}=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185\left(gam\right)\)
Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam và x gam . Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa
B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2
C. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan
D. Giá trị của x là 1,86 gam
Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam S O 4 2 - và x gam N O 3 - . Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa
B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2
C. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan
D. Giá trị của x là 1,86 gam
Chọn đáp án B.
nNa+ = 0,23/23 = 0,01; nMg2+ = 0,48/24 = 0,02 và nSO42- = 0,96/96 = 0,01
BTĐT => n N O 3 - = 0,01 + 0,02 × 2– 0,01 × 2 =0,03 => m N O 3 - = 0,03 × 62 = 1,86 gam => Đáp án D đúng.
Đáp án A đúng vì BaCl2 dư => Toàn bộ S O 4 2 - kết tủa hết => mBaSO4 = 233 × 0,01 = 2,33 gam
Đáp án B sai vì nếu là Mg(NO3)2 thì n N O 3 - = 2 × 0,02 > 0,03
Đáp án C đúng vì mRắn khan = 0,23 + 0,48 + 0,96 + 1,86 = 3,53 gam.
Trộn lẫn 117ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212ml dung dịch có chứa 29,25g NaCl và 171ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:
A. 1,4M
B. 1,6M
C. 1,08M
D. 2,0M
Đáp án C
n N a 2 S O 4 = 0,02 mol; nNaCl=0,5 mol; nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol
[Na+]= 0,54/(0,117+0,171+0,212)= 1,08M
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,865.
B. 6,645
C. 8,79
D. 8,625.
Đáp án A
Khi cho NaOH, hay Ca(OH)2 dư tác dụng 1/2 dd X, đều xảy ra phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O. (1)
Ca2+ + CO32- → CaCO3. (2)
Khi tác dụng Ca(OH)2 dư thì do Ca2+ và OH- dư nên n(↓ phần 2) = n(HCO3-) = 4 , 5 100 = 0,045 mol.
Khi tác dụng NaOH dư, do OH- dư nên HCO3- phản ứng hết. với n(HCO3-) = 0,045. Trong khi n(↓ phần 1) = 2 100 = 0,02 < 0,045
⇒ kết tủa tính theo Ca2+ với n(Ca2+) = n (↓ phần 1) = 0,02 mol.
Bảo toàn điện tích (trong 1/2 dd) → n(Na+) + 2n(Ca2+)= n(HCO3-) + n(Cl-)
=> n(Na+) = 0,045 + 0,035- 0,02.2= 0,04 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+( tính trong 1/2 dd):
2HCO3- → CO32- + CO2+ H2O
0,04 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,035 mol Cl-; 0 . 045 2 CO32-.
Khi nung nóng:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Ban đầu 0,02 0,0225
Sau phản ứng - 0,0025 0,02
CaCO3 → CaO + CO2
0,02 → 0,02
Chất rắn gồm: 0,04 mol Na+; 0,0025 mol CO32-; 0,035 mol Cl- và 002 mol CaO
→ m =2(0,04.23 + 0,0025.60 + 0,035.35,5 + 0,02.56) = 6,865 gam.
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,865.
B. 6,645
C. 8,79.
D. 8,625.
Đáp án A
Khi cho NaOH, hay Ca(OH)2 dư tác dụng 1/2 dd X, đều xảy ra phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O.(1)
Ca2+ + CO32- → CaCO3.(2)
Khi tác dụng Ca(OH)2 dư thì do Ca2+ và OH- dư nên n(↓ phần 2) = n(HCO3-) = 4,5/100= 0,045 mol.
Khi tác dụng NaOH dư, do OH- dư nên HCO3- phản ứng hết. với n(HCO3-) = 0,045. Trong khi n(↓ phần 1) = 2/100 = 0,02 < 0,045
⇒ kết tủa tính theo Ca2+ với n(Ca2+) = n(↓ phần 1) = 0,02 mol.
Bảo toàn điện tích ( trong 1/2 dd) → n(Na+) + 2n(Ca2+)=n(HCO3-) + n(Cl-)
=> n(Na+) = 0,045 + 0,035- 0,02.2= 0,04 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+( tính trong 1/2 dd): 2HCO3- → CO32- + CO2+ H2O
0,04 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,035 mol Cl-; 0,045/2 CO32-.
Khi nung nóng:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Ban đầu 0,02 0,0225
Sau phản ứng - 0,0025 0,02
CaCO3 → CaO + CO2
0,02 → 0,02
Chất rắn gồm: 0,04 mol Na+; 0,0025 mol CO32-; 0,035 mol Cl- và 002 mol CaO
→ m =2.( 0,04.23 + 0,0025.60 + 0,035.35,5 + 0,02.56) = 6,865 gam.
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,79
B. 8,625
C. 6,865
D. 6,645