Trộn 400 ml dung dịch Fe 2 SO 4 3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl 3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe 3 + trong Y là
A. 0.38M.
B. 0,22M
C. 0,19M.
D. 0,11M.
Tính nồng độ cation có trong dung dịch thu được thu được khi trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M?
A.0,5M
B.1,0M
C. 0,40M
D. 0,38M
Đáp án D
nFe2(SO4)3= 0,4.0,2= 0,08 mol; nFeCl3= 0,1.0,3=0,03 mol
CM Fe2(SO4)3= 0,08/0,5=0,16M; CM FeCl3= 0,03/0,5= 0,06M
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
0,16M 0,32 M
FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-
0,06 M 0,06 M
CM Fe3+= 0,32+ 0,06= 0,38M
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,2M với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch A. Tính pH dung dịch A Cho 500 ml dung dịch HCl 0,3 M vào 500 ml dung dịch A thu được dung dịch B. Tính pH dung dịch B
Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 12,7
B. 2
C. 12
D. 7
Chọn đáp án A
Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl
và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.
pH = 14 + log([OH−]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A.
Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 12,7
B. 2
C. 12
D. 7
Chọn đáp án A
Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl
và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.
pH = 14 + log([OH-]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,3M. Nồng độ ion H+ trong dung dịch X là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
\(n_{NaOH}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,1=0,03\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,03-0,02=0,01\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\left[HCl_{dư}\right]=\dfrac{0,01}{0,1+0,1}=0,05\left(M\right)\\ \Rightarrow D\)
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,2M và H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
a) trong 100 ml dung dịch HCl và H2SO4
CM[H+]=[Cl-]=0,02 M
[SO4 2-]=0,01M
[H+] =2.0,01=0,02 M
trong 100ml dung dịch KOH và Ba(OH)2
[K+]=[OH-]=0,01M
[Ba2+]=0,01M
[OH-]=0,02M
b)n(H+)=0,02+0,02=0,04mol
n(OH-)=0,01+0,02=0,03mol
khi trộn : H+ + OH- =>H2O
0,03<--0,03
=> nH+ dư=0,01mol
=> [H+]=0,05M
=> pH=-lg(0,05)=1,3
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 12,8.
D. 1,0.
Đáp án A
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,02 → 0,02
=> nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
=> [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M
pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13
Chú ý:
pH được tính theo giá trị của log[H+] chứ không phải log [OH-]
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 12,8.
D. 1,0.
Đáp án A
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,02 → 0,02
=> nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
=> [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M
pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 12,8
D. 1,0.
Chọn A
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,02 → 0,02
=> nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
=> [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M
pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13