Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH 2 = C = CH 2
B. CH 2 = C - CH = CH 2
C. CH 2 = C CH 3 - CH = CH 2
D. CH 2 = CH - CH = CH 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2
B. CH2 = C = CH2– CH2
C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-2 => 2 , 7 n 14 n - 2 = 4 , 48 22 , 4 => n = 4
=> CTPT: C4H6
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án D
Đặt CTPT X là CnH2n-6
⇒ 5 , 3 n 14 n - 6 = 8 , 96 22 , 4 ⇒ n = 8
Þ CTPT: C8H10
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-6 ⇒ 5,3n 14n - 6 = 8 , 96 22 , 4 ⇒ n = 8
Þ CTPT: C8H10
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A.C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án B
Đặt CTPT X là CnH2n-6
3nX = = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Þ nX = 0,05 mol
Þ 0,05n = 0,35 Þ n = 7 Þ CTPT C7H8
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A.C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án B
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-6
3nX = n H 2 O - n CO 2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Þ nX = 0,05 mol
Þ 0,05n = 0,35 Þ n = 7 Þ CTPT C7H8
1.Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O . Công thức cấu tạo của E là ?
2.Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axitcacboxylic không no ( có 1 liên kết đôi ) đơn chức . Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít co2 (đktc) và 9g H2O . giá trị của m là bao nhiêu ?
3.đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nco2:nh2o=1:1 . Biết rằng X tác dụng với NAOH tạo ra 2 chất hữu cơ . CTCT của X là ?
1. CxHyOz + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
4,2g m 6,16 2,52
Áp dụng ĐLBTKL: 4,2 + m = 6,16 + 2,52 suy ra: m = 4,48g.
Số mol C: nC = nCO2 = 6,16:44 = 0,14 mol; số mol H: nH = 2nH2O = 2.2,52:18 = 0,28 mol; số mol O: nO = 2nO2 = 2.4,48:32 = 0,28 mol.
x:y:z = 0,14:0,28:0,28 = 1:2:2. Suy ra: CTĐG: (CH2O2)n, công thức này trùng với công thức cấu tạo: HCOOH.
Câu 2:
Đặt công thức: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n-1COOCmH2m+1+(......)O2\(\rightarrow\)(n+1+m)CO2+(n+m)H2O
\(n_{CO_2}=1mol\)
\(n_{H_2O}=0,5mol\)
Dựa theo hệ số cân bằng ta có:
nX=\(n_{CO_2}-n_{H_2O}\)=1-0,5=0,5mol
Chỗ đặt công thức là CnH2n-1COOCmH2m+1
Mình ghi nhầm thành CnH2n+1
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4 gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng muối Z.
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g