Cho 8,4gam bột sắt vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm , A g N O 3 2M và C u N O 3 2 1M. khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 24,8
B. 21,6
C. 28
D. 14
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxit của sắt .Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng thu được dung dịch Y và khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa m gam chất tan .Tính m.
Đun nóng hỗn hợp gồm 5.6 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào 500 ml dung dịch HCl dư thu được V(l) hỗn hợp khí Y (đktc) , m(g) chất rắn không tan và dung dịch A. Cho toàn bộ khí Y vào dung dịch CuSO4 dư thu được 7.68 (g) kết tủa
a, tính v và tỉ khối hơi của Y so với H2
b, tính m và hiệu suất của phản ứng Fe và S
c, để trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 0.1M . Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
Giúp mk vs mk đang cần gấp
Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M và NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là:
A. 45 gam và 2,24 lít
B. 43 gam và 2,24 lít
C. 41,2 gam và 3,36 lít
D. 43 gam và 3,36 lít
Đáp án C
n Ba ( OH ) 2 = 0 , 2 ; n NaOH = 0 , 075
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1M và KHCO 3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 2,24
D. 1,12
Cho 18,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch B chứa HNO3 2M và H2SO4 12M, đun nóng thu được dung dịch C; 8,96 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và SO2, tỉ khối của D so với H2 là 23,5. Tổng khối lượng chất tan trong C là
A. 129,6g
B. 96,8g
C. 115,2g
D. 66,2 g
Đáp án A
+ áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí D ta được: n NO = n SO2mà số mol D = 0,4 => n NO =nSO2 = 0,2Đặt số mol Al, Cu lần lượt là: a,b
+ áp dụng đl bảo toàn e cho Al, Cu, S và N ==> 3a + 2b = 1
+ lại có: 27a + 64b = 18,2=> a = b = 0,2
=> m Al = 0,2.27 = 5,4g
Tổng khối lượng chất tan trong C: m kl + m axit - m D = 18,2 + 0,1.2.63 + 0,1.12.98 - 0,2.30 - 0,2.64 =129,6
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm , A g N O 3 0,1M và C u N O 3 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,8
B. 2,16
C. 4,08
D. 0,64
Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, CaCl2, NaCl tác dụng với 900 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được 36 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
bn tk lời giải nek:
https://youtu.be/TWOuSaUikOk
Cho 2,24g bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4,08
B. 2,16
C. 2,80
D. 0,64
nFe = 0,04 mol
nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,01 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,01 ← 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,03 0,1 → 0,03
Chất rắn sau phản ứng có : 0,02 mol Ag ; 0,03 mol Cu
=> m = 4,08g
Đáp án A
Cho 2,24g bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là :
A. 4,08
B. 2,16
C. 2,80
D. 0,64
Chọn A
Vì: nFe = 0,04 mol
nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,01 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,01 ← 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,03 0,1 → 0,03
Chất rắn sau phản ứng có : 0,02 mol Ag ; 0,03 mol Cu
=> m = 4,08g