Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40ml
B. 60ml
C. 80ml
D. 30ml
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40 ml
B. 60 ml
C. 80 ml
D. 30 ml
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch A để thu được 7,8 gam kết tủa.
Giúp mình vs mình cần gấp. Thanks mn <3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (1)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\) (3)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{6,12}{102}=0,06\left(mol\right)\\\Sigma n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{0,4}{6}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Al2O3 p/ứ hết
Vì bazơ mạnh sẽ p/ứ với axit mạnh trước nên sẽ xảy ra p/ứ (2) và (3)
Lại có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)=n_{AlCl_3\left(3\right)}\)
Theo PTHH (1): \(n_{AlCl_3\left(1\right)}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) AlCl3 còn dư nên tính theo Al(OH)3 \(\Rightarrow n_{NaOH\left(3\right)}=0,3\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(2\right)}=0,04\left(mol\right)=n_{NaOH\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{NaOH}=0,34\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,34}{2}=0,17\left(l\right)=170\left(ml\right)\)
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 13 và 1,165
B. 7 và 2,330
C. 1 và 2,330
D. 7 và 1,165
Đáp án : A
dd X : nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,02 mol
dd Y : nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> Trong Y : nOH – nH+ = 0,02 mol = nOH- => COH = 0,1M => pH = 13
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750
B. 21,425
C. 31,150
D. 21,800
Đáp án B
Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH- dư
Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)
Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol
→ nBaSO4 = 0,04 mol
Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)
Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm
Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05
Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH- dư (0,05 mol)
V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4
→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol
Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125
Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam
Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625
Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam
Vậy mkết tủa max = 21,425 gam
Hòa tan hết 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 500 ml.
B. 300 ml.
C. 400 ml.
D. 100 ml.
Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59
B. 1,17
C. 1,71
D. 1,95
Nhận thấy kết lớn nhất khi BaSO4: 0,03 mol, Al(OH)3: 0,04 mol
Vậy nOH-= 3×nAl3+ = 0, 12 mol
nK = 0,12 - 2×nBa(OH)2- nNaOH = 0,03 mol → mK = 1,17
Đáp án B
Thêm m gam Na vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 2,3
B. 0,46
C. 0,23
D. 0,69
Nhận thấy kết lớn nhất khi BaSO4: 0,03 mol, Al(OH)3: 0,04 mol
Vậy nOH-= 3×nAl3+ = 0, 12 mol
nNa = 0,12 - 2×nBa(OH)2- nNaOH = 0,03 mol → mNa = 0,69.
Đáp án D
Cho thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,170
B. 1,248
C. 1,950
D. 1,560
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
Đáp án D
Thế (2) và (3) vào (1)
được a = 0,15 mol