Hai kinh tuyến trên Trái Đất cách nhau
A. 1'
B. 2'
C. 3'
D.'
Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1 độ thì trên trái đất có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ?
Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 1°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 360 kinh tuyến.
Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 2 độ thì trên bề mặt trái đất có bao nhiêu đường kinh tuyến
Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1 độ thì trên trái đất có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ?
Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 1°. Ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 360 kinh tuyến.
1)Các đường kinh tuyến,vĩ tuyến trên trái đất
2) Toạ độ địa lí
3)Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4) Phân loại bản đồ
5) Phương hướng trên bản đồ
6) Kí hiệu bản đồ
B: Tự luận
1) Vẽ mô hình trái đất
2) Tính tỉ lệ bản đồ
3) Xác định phương hướng và toạ độ địa lí các điểm ( Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến)
Tự luận
Câu2
1.50 là 50000.5=250000cm=2.5km
1.150000 là 150000.5=750000cm=7,5km
Câu 3: Tên các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu sau:
- Kí hiệu điểm gồm: sân bay, bến cảng, nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện.
- Kí hiệu đường gồm: ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh và đường ô tô.
- Kí hiệu diện tích gồm: vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp.
1)Các đường kinh tuyến,vĩ tuyến trên trái đất
2) Toạ độ địa lí
3)Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4) Phân loại bản đồ
5) Phương hướng trên bản đồ
6) Kí hiệu bản đồ
B: Tự luận
1) Vẽ mô hình trái đất
2) Tính tỉ lệ bản đồ
3) Xác định phương hướng và toạ độ địa lí các điểm ( Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến)
Nếu cứ cách 1 độ vẽ 1 kinh tuyến thì trên bề mặt Trái Đất sẽ có tất cả bao nhiêu đường kinh tuyến?A.46B.56C.360D.66
Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm
a)Bên trái kinh tuyến gốc c)Bên phải kinh tuyến gốc
b)Từ xích đạo đến cực bắc d)từ xích đạo đến cực nam
Thời gian trái đất tự quay hết một vòng quanh trục là
a)24h b)6h c)365 ngày 6h d)366 ngày
Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
Thời gian trái đất tự quay hết một vòng quanh trục là 24h
Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm
a)Bên trái kinh tuyến gốc c)Bên phải kinh tuyến gốc
b)Từ xích đạo đến cực bắc d)từ xích đạo đến cực nam
Thời gian trái đất tự quay hết một vòng quanh trục là
a)24h b)6h c)365 ngày 6h d)366 ngày
Câu 1 : Việc học tập tốt địa lí lớp 6 sẽ giúp các em có thể làm gì ?
Câu 2 : Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc 0o là kinh tuyến nào ?
Câu 3 : Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất theo thứ tự xa dần mặt trời .
Câu 4 : Trên quả địa cầu cứ cách 10o người ta vẽ 1 đường vĩ tuyến , thì trên quả địa cầu đó người ta vẽ được bao nhiêu đường vĩ tuyến ?
Câu 5 : Biểu đồ có tỉ lệ 1:1000000 thì 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực địa ?
Câu 1: Việc học tập tốt địa lí lớp 6 sẽ giúp các em có thể hiểu và nắm vững kiến thức về địa lý cơ bản như hệ địa lý, địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế các vùng, địa lý Việt Nam và thế giới. Điều này giúp các em có khả năng nhận biết và phân tích các hiện tượng địa lý xung quanh, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và các bài toán thực tế.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc 0oo là kinh tuyến 180oo.
Câu 3: Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất theo thứ tự xa dần mặt trời là trái đất nằm trong vùng không gian có điều kiện sống lý tưởng, giúp duy trì sự tồn tại và phát triển của các loài sống. Vị trí này cũng ảnh hưởng đến khí hậu và môi trường sống trên trái đất.
Câu 4: Trên quả địa cầu, cứ cách 10o người ta vẽ 1 đường vĩ tuyến. Vì mỗi vòng tròn trên quả địa cầu có 360o, nên người ta vẽ được 36 đường vĩ tuyến.
Câu 5: Biểu đồ có tỉ lệ 1:1000000, tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000000 cm trên thực địa. Khi chuyển đổi sang đơn vị mét, 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10000 mét trên thực địa.
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3
B . 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Trên Trái Đất đới nóng có mấy đới ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Trên Trái Đất đới ôn hòa có mấy đới ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Trên Trái Đất đới lạnh có mấy đới ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thuộc đới lạnh?
A. Trong năm có 4 mùa( Xuân-Hạ-Thu-Đông)
B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
C. Gió tây ôn đới thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Hàn đới.
B. Ôn đới.
D. Cận nhiệt đới.
Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 9. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới lạnh?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Đông cực.
D. Tín phong.
Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới
D. Hàn đới.
Câu 11. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
Câu 12. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu biến đổi là do
A. các thiên thạch rơi xuống.
D. dân số ngày càng tăng.
C. các thiên tai trong tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 14. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. dân số ngày càng tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
D. nhiệt độ Trái Đất tăng.
Câu 15. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?
A. Cận nhiệt.
B. Hàn đới.
C. Ôn đới
D. Nhiệt đới.
Câu 16. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng.
B. dân số thế giới tăng nhanh.
C. thiên tai bất thường, đột ngột.
D. thực vật đột biến gen tăng.
Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho
A. băng hai cực tăng.
B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú.
D. thiên tai bất thường
Câu 18. Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?
A. Gia cố nhà cửa.
B. Bảo quản đồ đạc.
C. Sơ tán người.
D. Phòng dịch bệnh
Câu 19 Ở nước ta, vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20. Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
B. sự nóng lên toàn cầu, khí áp tăng, mực nước biến dâng.
C. khí áp tăng, độ ẩm tăng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
D. Bùng nổ dân số tại các đô thị lớn
1. C
2. A
3. A
4. B
5. B
6. B
7. B
8. C
9. C
10. A
11. A
12. D
13. D
14. D
15. D
16. C
17. C
18. D
19. C
20. D
Nơi nào trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài 24 giờ?
A. Ở hai cực.
B. Vùng nội chí tuyến.
C. Tại vòng cực.
D. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
Nơi nào trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài 24 giờ?
A. Ở hai cực.
B. Vùng nội chí tuyến.
C. Tại vòng cực.
D. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.