Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 14.
Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
a) Một quyển sách có giá bìa 27500 đồng. Nếu giảm giá 20% thì giá bán mới là bao nhiêu ?
b) Tính số lít nước ban đầu trong một thùng? Biết rằng, lần thứ nhất, người ta lấy ra 1/4 số nước trong thùng; lần thứ 2 , người ta lấy ra 2/3 số nước trong thùng; sau hai lần lấy nước ra thì lượng nước trong thùng còn lại 5 lít
a) Nếu giảm giá 20% thì giá mới ứng với 80% giá ban đầu
Giá mới là: 27 500 x 80% = 22 000 ( đồng )
b) Lần thứ nhất và lần thứ 2 lấy ra :
1/4 + 2/3 = 11/12 (tổng lượng nước)
Phân số chỉ số nước còn lại trong thùng:
1- 11/12 = 1/12 (tổng lượng nước)
Số nước ban đầu của thùng là:
5: 1/12= 60(l)
Đáp số: 60l
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến luợc hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lượng nước trong hạt tươi là 16 %. Người ta lấy 200 kg hạt tươi đem phơi khô thì lượng hạt đó giảm đi 20 kg. Tính tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt phơi khô?
Lượng nước trong hạt tươi ban đầu là:
200 x 16 % = 32 (kg)
Sau khi phơi khô 200 kg hạt tươi thì lượng hạt đó nhẹ đi 20 kg, nên lượng còn lại trong hạt phơi khô là:
32 – 20 = 12 (kg)
Lượng hạt đã phơi khô còn lại là:
200 – 20 = 180 (kg)
Tỉ số phần trăm của lượng nước trong hạt phơi khô là:
12 : 180 = 6,7%
Đáp số: 6,7%
Giải:
Lượng nước trong 200 kg hạt tươi là: 200 x 16% = 32 kg
Lượng thuần hạt là: 200 - 32 = 168 kg
Lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô là: 32 - 20 = 12 kg
Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 12 : (168+12) = 0,0666
0,0666 = 6,66%
Đáp số: 6,66%
Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các tuyến đảo.
D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi tuyến đảo.
Hướng dẫn: Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
Chọn: A.
có 80kg nước biển,tỉ số % của muối trong nước biển là 3,5%.
a/ Xác định lượng muối trong nước biển.
b/ Nếu pha loãng đẻ làm giảm nồng độ của muối xuống còn 2% thì ta phải thêm vào bao nhiêu kg nước?
a. lưọng muối trong nước biển = (80/100) x 3.5 = 2.8 kg
b. 2.8 kg tương đương với 2% nồng độ muối
=> tổng lượng nước biển = (2.8 / 2 ) x 100 = 140 kg
số nước phải thêm = 140 - 80 = 60 kg
Một khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đặt nổi trên mặt nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diện của khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m 3 và hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/ s 2 . Độ ngập của khối gỗ trong nước là
A. 24 cm
B. 26 cm
C. 23 cm
D. 20 cm
Chọn B
Do dính ướt ở mặt ngoài nên lực căng tác dụng lên mặt ngoài khối gỗ cùng hướng với trọng lực.
Khi khối gỗ cân bằng:
P + F c = F A ⇒ m g + σ πd = gD n h πd 2 4