Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%
B. 3,33%
C. 4,2%
D. 2,5%
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%.
B. 3,33%.
C. 4,0 %.
D. 2,5%.
Đáp ánA
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H2, C2H6, C3H6 trong 24,8 gam X. Ta có:
x + y + z mol hỗn hợp X tác dụng được với 2x + z mol Br2
0,5 mol hỗn hợp X tác dụng được với 0,645 mol Br2
Suy ra
Từ (1),(2),(3) suy ra:
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a+2b+3c= 1,8; 2a+6b+6c=3,2
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
→ 2 a + 1 c a + b + c = 0 , 645 0 , 5
Giải hệ: a = 34 145 ; b = 5 145 ; c = 61 145
Vậy %etan= 5%.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a +6b + 6c = 3,2
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
Giải hệ:
Vậy %etan=5%.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a + 6b + 6c = 3,2;
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
Giải hệ:
Vậy %etan=5%.
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 26a + 30b + 42c = 24,8(1)
BTNT với H :
\(n_{H_2O} = a + 3b + 3c = \dfrac{28,8}{18} = 1,6(2)\)
Mặt khác, 0,5 mol X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{500.20\%}{160} = 0,625\) mol Brom.
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{Br_2}} = \dfrac{a+ b+ c}{2a + c} = \dfrac{0,5}{0,625}\)⇔0,375a -0,625b -0,125c = 0(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2 ; c = 0,2
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,4}{0,4+0,2+0,2}.100\% = 50\%\\ \%V_{C_2H_6} = \%V_{C_3H_6} = \dfrac{0,2}{0,4+0,2+0,2}.100\% = 25\%\)
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X thu được 28,8 gam nước. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là
A. 50%, 30%, 20%.
B. 30%, 50%, 20%.
C. 50%, 25%, 25%.
D. 25%, 50%, 25%.
Có một hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 2 H 6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H 2 O . Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch B r 2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 25; 25
B. 50; 16,67; 33,33
C. 50; 20; 30
D. 25; 25; 50
Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50; 20; 30
B. 50; 25; 25
C. 25; 25; 50
D.50; 16,67; 33,33
Có một hỗn hợp X gồm C2H2,C3H6,C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 20; 30
B. 50; 16,67; 33,33
C. 50; 25; 25
D. 25; 25; 50
Đáp án C
Xét 24,8g X có x mol C2H2; y mol C2H6 ; z mol C3H6
=> 26x + 30y + 42z = 24,8g
Bảo toàn H : 2x + 6y + 6z = 2nH2O = 3,2 mol
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong 24,8g
=> t(x + y + z) = 0,5
→ nBr2 = t.(2x + z) = 0,625
Giải hệ 4 ẩn ta được : x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 mol
=> %V: C2H2 = 50% ; C2H6 = 25% ; C3H6 = 25%