Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.
Nếu xác định được nồng độ của axit clohiđric theo thời gian phản ứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào ?
Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí hiđro theo thời gian.
Từ đồ thị hãy cho biết khoảng thời gian nào phản ứng xảy ra nhanh nhất ?
Ở thời điểm phản ứng kết thúc, hình dạng đồ thị như thế nào ?
Từ 0 giây đến 20 giây là đoạn đồ thị dốc nhất, đó là khoảng thời gian phản ứng có tốc độ cao nhất.
Ở thời điểm phản ứng kết thúc, đồ thị nằm ngang, thể tích hiđro thu được là cực đại 40 ml. Tại thời điểm đó axit clohiđric đã phản ứng hết.
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng ?
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50 cm 3 dung dịch loãng H 2 SO 4 2M. PTHH của phản ứng :
Zn + H 2 SO 4 → Zn SO 4 + H 2
Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :
Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Ghi thể tích khí H 2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.
Thể tích khí hiđro :
Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng H 2 SO 4 tham gia phản ứng
n H 2 = n H 2 SO 4 = 2.50/1000 = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là :
V H 2 = 0,1 x 24 = 2,4l = 2400 cm 3
Ta ghi số 2400 cm 3 trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài (nét chấm trên đồ thị).
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,4
0,1 0,2
0 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{dd}=6,5+0,4.36,5+50-0,1.2=70,9\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{70,9}.100\%=19,18\%\)
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Cho a gam sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,2M a; viết phương trình phản ứng b; Xác định a c; tính thể tích khí hiđro ở đktc d; tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
500ml = 0,5l
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nHCl = 0,5.0,2= 0,1(mol)
a) Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
0,05 ← 0,1 → 0,05 →0,05
b) mFe = 0,05.56=2,8(gam)
c) VH2= 0,05 .22,4 =1,12 (lít)
d) mFeCl2 = 0,05.(56+35,5.2)=6,35(gam)
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)