Đặt điện áp u = U 0 cos ( 100 πt - π 6 ) V vào 2 đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I 0 cos ( 100 πt - π 6 ) . Hệ sô công suất của đoạn mạch
A. 0,5
B. 0,71
C. 1
D. 0,86
Đặt điện áp u = U 0 2 cos(100 π t - π /6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C
mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I 0 2 cos(100 π t + π /6) (A).Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,86. B. 1,00. C. 0,71. D. 0,50.
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 100 Ω , cuộn dây thuần cảm L = 1 / π H, tụ điện C = 10 - 4 / ( 2 π ) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200 √ 2 cos ( 100 π t - π / 2 ) V
A. u L = 200 cos ( 100 πt + π 4 ) V
B. u L = 200 cos ( 100 πt + 3 π 4 ) V
C. u L = 100 cos ( 100 πt + π 4 ) V
D. u L = 100 cos ( 100 πt + 3 π 4 ) V
- Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện:
- Biểu diễn phức điện áp hai đầu cuộn cảm:
Đặt điện áp u=U 2 cos(100 π t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R=100 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, dung kháng của tụ điện bằng 200 Ω và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 4 so với điện áp u. Giá trị của L là
A. 2 π H
B. 3 π H
C. 1 π H
D. 4 π H
Đáp án C
+ Cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 4 so với điện áp u nên:
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = 8 / ( 7 π ) H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là u L = 175 √ 2 cos ( 100 π t + π / 12 ) V. Giá trị của điện trở R là:
A. 90 V
B. 30 6 V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
- Phương pháp giản đồ vecto:
- Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân:
Đặt một điện áp xoay chiều u = 100 √ 2 cos ( 100 π t ) V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 / π H và tụ điện có điện dung C = 2 . 10 - 4 / π F . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch là:
A. 2 2 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 2 A
- Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(ωt + π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos(ωt + π/3) (A). Chọn hệ thức đúng
A. ω R C = 3
B. 3 ω R C = 3
C. R = 3 ω C
D. 3 R = 3 ω C
(megabook năm 2018) Đặt điện áp u = U 2 cos(100 π t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R = 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, dung kháng của tụ điện bằng 200Ω và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 4 so với điện áp u. Giá trị của L là
A. 2 π H
B. 3 π H
C. 1 π H
D. 4 π H
Giải thích: Đáp án C
+ Cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 4 so với điện áp u nên:
+ Giá trị của L là:
Đặt điện áp u = U 0 cos ( 100 πt - π / 6 ) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I 0 cos ( 100 πt + π / 6 ) (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằn
A. 0,50
B. 0,71
C. 1,00
D. 0,86
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, với cuộn dây thuần cảm, một điện áp u = 200 √ 2 cos ( 100 π t - π / 4 ) . Biết R = 100 Ω , L = 2 / π H, C = 1 / ( 10 π ) µ F . Biểu thức cường độ trong mạch là:
A. i = 2 cos ( 100 πt - π 2 ) A
B. i = 2 cos ( 100 πt - π 2 ) A
C. i = 2 cos ( 100 πt - 45 , 8 ) A
D. i = 1 , 32 cos ( 100 πt - 1 , 9 ) A
- Phức hóa:
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
Đặt điện áp u = U √ 2 cos ( 100 π t ) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và C mắc nối tiếp.
Biết R = 100 , L = 1 2 π H , C = 10 - 3 5 π F
điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần R = 200V. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị - 100 √ 6 V và có độ lớn đang tăng thì điện áp tức thời hai đầu tụ C có giá trị là:
A. 50 2 V
B. - 50 2 V
C. - 50 3 V
D. - 50 6 V
Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
⇒ mạch xảy ra cộng hưởng:
- Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0,5π rad.
⇒ Khi: và có độ lớn đang tăng: