Cho 200 ml dung dịch HCl 2M t/d với dung dich Ba(OH)2 1M
a, tính V Ba(OH)2
b, lượng hcl trên được trung hòa bởi V hỗn hợp 0,1 M Ba(OH)2 và 0,2 M NaOH. tính V hỗn hợp trên
ĐỂ TRUNG HOÀ 100ml dung dịch hỗn hợp naoh 1,0m và ba (oh)2 0,5cần vừa đủ V (ml) dung dich hỗn hợp HCL 0,1M và H2SO4 0,2M. Tính giá trị V
nOH- = 0,1+ 0,05.2=0,2(mol)
H+ + OH- -> H2O
=> nH+ = nOH- = 0,2(mol)
Mà: nH+ = 0,1.V+0,2.2.V
<=>0,2= 0,5.V
<=>V=0,4(l)=400(ml)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot1+0.1\cdot0.5\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0.001V\cdot0.1+0.001V\cdot0.2\cdot2=0.0005V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.2.......0.2\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0.2}{0.0005}=400\left(ml\right)\)
trung hòa 10ml hỗn hợp dung dịch x gồm hcl và chcooh cần 3ml dung dịch koh 1M. cô sản phẩm thu được 0,235g muối khan. mặt khác, để trung hòa lượng axi trên cần v ml hỗn hợp dung dịch ba(oh)2 0,02M và naoh 0,01M: a) tính nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp b) tinh v
nhớ ghi đầy đủ cách giả ra giấy , chụp và gửi
a, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=x+y=0,003.1=0,003\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74,5x + 98y = 0,235 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0025\left(mol\right)\\y\approx0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,0025}{0,01}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,0005}{0,01}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=0,003\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Theo PT: \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow0,003=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\) \(\Rightarrow V=60\left(ml\right)\)
Cho V ml dung dịch gồm NaOH 2M và Ba(OH)2 1M tác dụng với 150 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 1M . Được dung dịch A , dung dịch A được trung hòa bởi 200 ml dung dịch HNO3 1M . Tìm giá trị V = ?
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl2 0,3M, AlCl3 0,45 M và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất lần lượt là
A. 1,25 lít và 1,475 lít
B. 1,25 lít và 14,75 lít
C. 12,5 lít và 14,75 lít
D. 12,5 lít và 1,475 lít
Nhận thấy kết tủa lớn nhất khi có Mg(OH)2 : 0,06 mol và Al(OH)3 : 0,09 mol
nOH- = nH+ + 2×nMg2+ + 3×nAl3+ = 0,11 + 2×0,06 + 3×0,09 = 0,5 mol
→ 0,02V + 0,02V= 0,5 → V= 12,5 lít
Kết tủa nhỏ nhất khi chỉ có Mg(OH)2 : 0,06 mol
nOH- = nH+ + 2×nMg2+ + 4×nAl3+ = 0,11 + 2×0,06 + 4×0,09 = 0,59 mol
→ 0,02 V + 0,02V = 0,59 → V= 14,75 lit
Đáp án C
Để trung hòa 300ml dung dịch X chứa NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 aM cần 200 ml dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 1 M và H2SO4 0,5M ; sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị a,m?
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,2.1+2.0,2.0,5=0,4\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
⇒ nOH- = nH+ = 0,4 (mol)
Mà: \(n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,5+2.0,3.a\left(mol\right)\)
⇒ 0,3.0,5 + 2.0,3.a = 0,4 ⇒ a = 5/12 (M)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.\dfrac{5}{12}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
cho hỗn hợp 0,1 mol hcl và 0,2 mol h2so4 và 2 dung dịch chứa 0,2 mol naoh và 0.1 mol ba(oh)2. Hỏi dung dịch sau pu làm quì tím chuyển màu gì
Gọi CT chung của 2 axit là HX
______________ 2 bazơ là ROH
=> PTHH :
\(ROH+HX-->RX+H_2O\left(1\right)\)
0,4_____0,4__________0,4
\(n_{HX}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,1+0,2.2=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{ROH}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2+0,1.2=0.4\left(mol\right)\)
=> HX dư => sau pứ quỳ chuyển sang đỏ
trung hòa 300ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl xM và HNO3 yM bởi 600ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M VÀ Ba(OH)2 0,2 M tính x,y biết x:y =1,3
nCa(OH)2 = 0.6*1=0.6 mol
nBa(OH)2 = 0.6*2 = 1.2 mol
nOH-= 0.6*2 + 1.2*2 = 3.6 mol
OH- + H+ --> H2O
3.6___3.6
nH+= 0.3x + 0.3y = 3.6
<=> x + y = 12 (1)
Mặt khác :
x/y = 1/3
<=> 3x - y = 0 (2)
Giải (1) và (2)
x = 3
y = 9
Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M và NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là:
A. 45 gam và 2,24 lít
B. 43 gam và 2,24 lít
C. 41,2 gam và 3,36 lít
D. 43 gam và 3,36 lít
Đáp án C
n Ba ( OH ) 2 = 0 , 2 ; n NaOH = 0 , 075
Hòa tan 1,56g hỗn hợp A gồm Al và Mg bằng 200 ml dung dịch HCl 1M thu dung dịch B và 1,792l H2.
a/chứng minh dung dịch B có chứa axit dư.
b/Tính %khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/Dung dịch X chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Tính V dung dịch X cần dùng trung hòa axit dư
a) nAl < nhh<nMg ==> \(\dfrac{13}{225}\)< nhh<0,065
=> \(\dfrac{13}{225}\)x 3 < nHCl cần đủ ht hh< 0,065x2 < 0,2 mol HCl đề bài
==. HCl dư, ( ko hiểu thì viết phương ra nha, coi hỗn hợp về kim loại có NTK min để tìm gt max của axit, về kim loại có ntk max để tìm gt min của axit)
b) ta có hệ : bài này dễ quá ngại làm :v , đặt mol của al, mg làm ẩn, sau đó thế vào pthh: pt1 : mhh= 27a + 24b=1,56
nH2=1,5a + b = 0,08 ====> a=? b=? :)))
c) tự viết prhh nha, sau đó chép dòng này vào : TỪ PT TA THẤY, CỨ 2 MOL NaOH THÌ P/Ư NHƯ 1 MOL Ba(OH)2 ==> nên ta coi hỗn hợp X như dung dịch NaOH (0,2 + 0,1x2 =0,4) M rồi cho dung dịch NaOH t/d vs HCl tìm mol rồi tính theo 0,4 M
*) chú ý nha : coi dung dịch chỉ để tính thể tích, vì số mol nó tỉ lệ như thể tích @@ hơi khó hiểu nha, cái này hỏi cô giáo thì đúng