Khi điện phân dung dịch A g N O 3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7A
B. 3,35A
C. 2412A
D. 108A
Khi điện phân dung dịch A g N O 3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7 A
B. 3,35 A
C. 24124 A
D. 108 A
Khi điện phân dung dịch A g N O 3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 2 h để có 54 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7 A
B. 3,35 A
C. 24124 A
D. 108 A
Khi điện phân dung dịch A g N O 3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7 A
B. 3,35 A
C. 24124 A
D. 108 A
Đáp án A. Áp công thức của 2 định luật Faraday suy ra I = m n F A t = 27 . 1 . 96500 108 . 3600 = 6 , 7 A
Một bình điện phân chứa dung dịch AgN O 3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 5 A.
B. 6 A.
C. 0,5 A.
D. 4 A.
Đáp án B
+ Khối lượng Ag bám ở catot m = A I t F n → I = m F n A t = 6 , 48 . 96500 . 1 108 . 965 = 6 A .
Một bình điện phân chứa dung dịch AgN O 3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 5 A.
B. 6 A.
C. 0,5 A.
D. 4 A.
Đáp án B
+ Khối lượng Ag bám ở catot m = A I t F n → I = m F n A t = 6 , 48 . 96500 . 1 108 . 965 = 6 A .
Điện phân dung dịch AgNO3với dương cực là Ag, biết khối lượng mol của Ag là 108. trong thời gian 1h có 27g Ag bám vào cực âmcủa bình điện phân( biết A = 108 , n=1)
a. Nêu cơ chế điện phân
b. Tínhcường độdòng điện chạy qua bình điện phân.
c. Bình điện phân có điện trở Rp= 2Ω, tính hiệu điện thế giữa 2 cực của bình điện phân.
Điện phân dung dịch CuSO4 với cực dương là Cu. Biết khối lượng mol của Cu là 64. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 4 A. Lấy F = 96500 (C/mol). Để khối lượng Cu bám ở catot là 1,28g thì cần cho dòng điện chạy qua bình điện phân trong bao lâu.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = l:
A. 40,29g
B. 40 , 29 . 10 - 3 g
C. 42,9g
D. 42 , 9 . 10 - 3 g
Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol, hoá trị 1.
Ta có: m 1 = A 1 I t F n 1 ; m 2 = A 2 I t F n 2 ; m 1 + m 2 = ( A 1 n 1 + A 2 n 2 ) . I t F
⇒ I = ( m 1 + m 2 ) F A 1 n 1 + A 2 n 2 t = 0 , 4 A ; m 1 = A 1 I t F n 1 = 3 , 24 g ; m 2 = m - m 1 = 0 , 96 g