Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2.
B. 4,48.
C. 0,5.
D. 11,2.
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O;
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O -> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bảo toàn S=> nH2S=n SO2
Bảo toàn e=> 2nSO2=5 nHKMnO4
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2g.
B. 12,6g.
C. 18g.
D. 24g.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18
D. 24
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch B a O H 2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối lượng dung dịch B a O H 2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là
A. 5,97
B. 15,81
C. 5,70
D. 5,20
Glyxin: C 2 H 5 N O 2 ( H 2 N − C H 2 − C O O H )
Alanin: C 3 H 7 N O 2 ( H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O H )
Amoni acrylat: C 3 H 7 N O 2 ( C H 2 = C H - C O O N H 4 )
Etylamin: C 2 H 7 N ( C 2 H 5 N H 2 )
Do Alanin và Amoni acrylat có cùng công thức phân tử nên ta coi hỗn hợp ban đầu gồm:
C 2 H 5 N O 2 x m o l C 3 H 7 N O 2 y m o l C 2 H 7 N z m o l
Ta có:
+ n B a C O 3 = n C O 2 = 41 , 37 : 197 = 0 , 21 m o l
+ m d d g i ả m = m B a C O 3 - ( m C O 2 + m H 2 O ) = > 26 , 82 = 41 , 37 - ( 0 , 21 . 44 + m H 2 O ) = > m H 2 O = 5 , 31 g a m
= > n H 2 O = 0 , 295 m o l + n N 2 = 1 , 008 : 22 , 4 = 0 , 045 m o l
BTNT "C": 2x + 3y + 2z = 0,21
BTNT "H": 5x + 7y + 7z = 2nH2O = 2.0,295
BTNT "N": x + y + z = 2nN2 = 2.0,045
Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,03; z = 0,04
=> m = 0,02.75 + 0,03.89 + 0,04.45 = 5,97 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 15,12 lít khí O 2 (đktc), thu được 9,9 gam H 2 O . Nếu cho toàn bộ lượng amin trên phản ứng với dung dịch HCl thì cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5 M. Giá trị của V là
A. 0,275
B. 0,105.
C. 0,300
D. 0,200
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 15,12 lít khí O 2 (đktc), thu được 9,9 gam H 2 O . Nếu cho toàn bộ lượng amin trên phản ứng với dung dịch HC1 thì cần vừa đủ V lít dung dịch HC1 0,5 M. Giá trị của V là
A. 0,275
B. 0,105
C. 0,300
D. 0,200
X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,170.
B. 9,990.
C. 11,430.
D. 10,710.
BTNT "N" → n X + 2 n Y = 2 n N 2 → a + 2 a = 2.0 , 045 → a = 0 , 03
*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:
+ Nếu chỉ tạo N a 2 C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 5. n N a O H = 0 , 2 m o l
→ m c h a t t a n = 0 , 2.106 = 21 , 2 g a m
+ Nếu chỉ tạo N a H C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a H C O 3 = n N a O H = 0 , 4 m o l
→ m c h ấ t tan = 0 , 4 . 84 = 33 , 6 g a m
Theo đề bài: 21 , 2 < m c h ấ t r ắ n = 25 , 54 < 33 , 6
→ Tạo 2 muối N a 2 C O 3 x m o l v à N a H C O 3 y m o l
Ta có hệ: n N a O H = 2 x + y = 0 , 4 m c h a t t a n = 106 x + 84 y = 25 , 54 → x = 0 , 13 y = 0 , 14
BTNT "C" → n C O 2 = n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 27 m o l
Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala
Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:
H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O − 0 , 03 + 0 , 03.2 = 0 , 09 m o l
Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)
→ m m u ố i = 0 , 09 . 88 + 0 , 045 . ( 23 + 39 ) = 10 , 71 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn họp CO2 và H2O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y, Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Đáp án A.
Ta có:
Giả sử X có 3 liên kết π
: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Tìm m. 9
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+8SO_2\) (1)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaSO_3}=\dfrac{32,55}{217}=0,15\left(mol\right)\)
`@`TH1: Chỉ tạo ra kết tủa
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{FeS_2}=\dfrac{n_{SO_2}}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{FeS_2}=0,075.120=9\left(g\right)\)
`@` TH2: Ba(OH)2 hết
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
\(Ba\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
0,05 0,1 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{FeS_2}=\dfrac{n_{SO_2}}{2}=\dfrac{0,15+0,1}{2}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2}=0,125.120=15\left(g\right)\)