Hòa tan hết 2.1g hỗn hợp nhôm và nhôm oxit bằng một lượng vừa đủ axit clohidric 7.3% thấy thoát ra 1.344 lit khí (đktc). Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
Hòa tan hết 21g hỗn hợp nhôm và nhôm oxit bằng một lượng vừa đủ axit clohidric 7.3% thấy thoát ra 13.44 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng? (Tự luận nhé)
Hòa tan 5,4g nhôm bằng một lượng vừa đủ dd HCl 15%
a/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b/ Tính khối lượng dd HCl đã dùng
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{5,4}{27}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{AlCl_3}= n_{Al}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}= 0,2 . 133,5=26,7 g\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= \dfrac{3}{2} n_{Al}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow V= 0,3 . 22,4= 6,72 l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 3n_{Al}= 0,6 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,6 . 36,5=21,9 g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{21,9 . 100}{15}= 146 g\) ( nếu ở tử là : 21,9 . 100% thì ở mẫu bạn chia cho 15% nhé)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)
c)
Ta có :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13.6(gam)\)
. Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100\%=37,5\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-37,5\%=62,5\%\)
\(b,n_{MgO}=\dfrac{6,4-0,1.24}{40}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,1+2.0,1=0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8(l)\\ c,n_{MgCl_2}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt (Fe) và magie (Mg) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) đặc nóng 2M thấy sinh ra 13,44 lít khí SO2 (ở đktc)
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đặc 2M đã dùng?
Mg + 2 H2SO4 (đ) -to-> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x_________2x__________________x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
y______3y_____________________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=18,4\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,3.24=7,2(g)
=> %mMg= (7,2/18,4).100=39,13%
=>%mFe= 60,87%
b) nH2SO4(tổng)=2x+3y=2.0,3+3.0,2=1,2(mol)
VddH2SO4=1,2/2=0,6(l)
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow56a+24b=18,4\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,6\cdot2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56}{18,4}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Mg}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}+3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{MgSO_4}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) Gọi mol Fe là a
mol Mg là b
Ta có: 56a+24b = 18,4 (1)
Bte: 3a+2b = nS02.2
\(\Leftrightarrow\)3a+2b = 0,6.2 (2)
Từ(1),(2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)mFe = 11,2 (g) \(\Rightarrow\)%mFe = 60,87%
mMg = 7,2 (g) \(\Rightarrow\) %mMg = 39,13%
b)Ta có: nH2S04 = 2nSo2+nO2(oxit)+nC02(nếu có)
\(\Rightarrow\)nH2SO4 = 2.0,6 = 1,2 (mol)
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}\)
\(\Rightarrow\)V = n.CM = 1,2.2 = 2,4 (\(l\))
Cho 10g hỗn hợp Al và Ag vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 6.72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Ag trong hỗn hợp kim loại ban đầu? (Tự luận nha)
nH2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
Vì Ag không tác dụng với dd HCl nên ta chỉ có pthh:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 ← 0,3
⇒mAl= 0,2.27=5,4(gam)
⇒mAg =10-5,4=4,6(gam)
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam
khi hòa tan 6g hỗn hợp các kim loại gồm đồng ,sắt,nhôm trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024l hidro (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan .Biết đồng không tham gia phản ứng
a) viết pt phản ứng
b)xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng của các muối clorua tạo thành
số mol của HCl là 2x và 3y sao bạn ko nhân cho 2 và 3