Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm hai bazo NaOH 0,1M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH=2?
A. 13/70 lít
B. 15/70 lít
C. 0,65 lít
D. 1 lít
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%. Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 4:
\(n_{HCl}=4.2,75=11\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}+V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}+\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\)
\(\Leftrightarrow4=\dfrac{3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}}{6}\Leftrightarrow3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=11\\3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2\\n_{HCl\left(2\right)}=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{2}{2}=1\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{9}{3}=3\left(l\right)\)
Câu 3:
\(m_{NaOH}=35.100\%=35\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{35}{100+a}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{75}{1}=75\left(ml\right)\)
Câu 4:
\(Đặt:V_{ddHCl\left(pha.thêm2M\right)}=a\left(l\right)\\ V_{ddHCl\left(pha.thêm3M\right)}=b\left(l\right)\\ \Rightarrow\dfrac{2a+3b}{a+b}=2,75\left(1\right)\\ Mà:a+b=4\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\left(l\right)\\b=3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 1 lít dung dịch HCl 2M vào 3 lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M
Chúc em học tốt!
\(n_{OH^-}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{0.448}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.02\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0.04-0.02=0.02\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]_{dư}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(pH=14+\log\left[OH^-\right]=14+\log\left[0.1\right]=13.\)
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,15M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch A và pH của dung dịch A.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,1=0,03\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2\left(đề\right)}}{n_{Ba\left(OH\right)_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,03}{2}\\ \Rightarrow Ba\left(OH\right)_2dư\\ n_{Ba\left(OH\right)_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\\ n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03-0,015=0,015\left(mol\right)\\ \left[OH^-\right]=2.\left[Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)\right]=\dfrac{0,015}{0,3+0,2}=0,03\left(M\right)\\ \Rightarrow pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left[0,03\right]\approx12,477\)
Cho 0,1 lít dung dịch X gồm HNO3 0,1M và HCl 0,2M tác dụng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của V là: (Cho H = 1; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Ba = 137; Na = 23) A. 0,4. B. 0,2. C. 0,225. D. 0,25.
1. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
a) viết pthh
b) tính giá trị của V
2. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 11g hh A = dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ % CuSO4 trong dung dịch B.
Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B có pH = 1 gồm HCl
0,04M và H2SO4. Thêm V lít B vào 0,1 lít A thu được dung dịch X có pH bằng 13 và m gam kết tủa.
a. Tính V.
b. Tính m.
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba OH 2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO 2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,17
B. 0,14
C. 0,185
D. 0,04
Tính V lít dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dung dịch cuối cùng có pH = 2.
A. 0,15
B. 0,51
C. 0,2
D. Đ/a khác
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 0,784
D. 0,336
Đáp án A
Cho từ từ đến X vào 0,02 ml HCl thu được 0,015 mol khí CO2
Giải được số mol HCO3- và CO32- phản ứng là 0,1 và 0,05 mol.
Do vậy trong X HCO3- và CO32- có tỉ lệ số mol là 2:1.
Vì còn CO32- nên kết tủa thu được là BaCO3 0,02 mol.
X chứa NaHCO3 và Na2CO3 với số mol lần lượt là 0,02 và 0,01 mol.