Cho 3.1023 phân tử một hợp chất có chứa ion Cl- hòa tan hoàn toàn trong nước phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch AgNO3 1M. Hợp chất ion đó là:
A. NaCl
B. AlCl3
C. ZnCl2
D. MgCl2
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2). Cho 34,2 gam E tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Z duy nhất (Z chứa C,H,N và làm xanh quỳ tìm ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 35,1.
B. 32,8.
C. 36,7.
D. 34,2.
Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 1,3.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 0,5.
Đáp án A
Chú ý: Cr không tan trong kiềm loãng .
Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 1,3.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 0,5.
Chú ý: Cr không tan trong kiềm loãng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 1,3
B. 1,5
C. 0,9
D. 0,5
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO 3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH 4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 2 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%
Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875mol O2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7g kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39g so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336l khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46g X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit( đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 ĐVC) giá trị của m là:
A. 5,8g
B. 5,44
C. 6,14
D. 6,50
Đáp án : A
nN2 = 0,015 mol => nN(X) = 0,03 mol => trong X có 3 N
Khi sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư :
,nCaCO3 = nCO2 = 0,07 mol => X có 7C
,mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,085 mol
=> nH(X) = 2nH2O = 0,17 mol => số H trong X là 17
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,05 mol => Trong X có 5 Oxi
CTTQ : C7H17O5N3
Xét 4,46g X : nX = 0,02 mol => nNaOH = 3nX
Mặt khác phản ứng tạo 1 muối axit hữu cơ và 2 muối của amino axit
=> X có : 1 gốc axit hữu cơ và 2 gốc amino axit đồng đẳng kế tiếp
Xét Công thức : CH3COO-NH3-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COONH4
=> hỗn hợp muối gồm : 0,02 mol mỗi chất : CH3COONa ; H2N-CH2-COONa ; H2N-CH(CH3)-COONa
=> m = 5,8g
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 15,5%
B. 6,5%.
C. 9,5%.
D. 12,5%.
Đáp án B
Cho 46,37 gam hỗn hơp H vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 (tỉ lệ mol là 37:6) thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T và dung dịch X
Tăng giảm khối lượng:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của H2, NO và H2O
=> a + b = 0,11
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng:
Giải hệ: a=0,01; b=0,1; c=0,75.
Gọi số mol Al, Zn, Fe3O4 và CuO trong H lần lượt là x, y, z, t
Bảo toàn điện tích:
Khối lượng chất tan trong X:
Nhiệt phân chất tan trong Y ta thu được rắn G gồm Al2O3, ZnO, Fe2O3 và CuO:
= 51,67
Giải hệ: x=0,1; y=0,15; y=0,06; t=0,25
BTKL:
= 243,35