Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 65,75%
B. 95,51%
C. 88,52%
D. 87,18%
Đáp án : D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng % m K 2 O
Xét 100g phân có 55g K2O
94g K2O có lượng K trong 149g KCl
55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl
=> %mKCl = 87,18%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:
A. 95,51%
B. 65,75%
C. 87,18%
D. 88,52%
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O
Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: nKCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl= 55 × 74 , 5 47 =87,18 gam
→%mKCl= 87,18%
Phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (chứa NaCl và KCl) thường chỉ có độ dinh dưỡng bằng 50%. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân bón đó là
A. 75,5%.
B. 79,26%.
C. 47,55%.
D. 79,4%.
Đáp án B
+ C h ọ n m p h â n k a l i c l o r u a = 100 g a m ⇒ Đ ộ d i n h d ư ỡ n g = % K 2 O = 50 % . + n K C l = 2 n K 2 O = 2 . 50 % . 100 94 ⇒ % K C l = 2 . 50 . 74 , 5 94 = 79 , 26 %
Phân Kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit có chứa 47% về K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng:
A. 75,0%.
B. 74,5%.
C. 67,8%.
D. 91,2%.
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%.
B. 54,0%.
C. 39,0%.
D. 47,0%.
Đáp án D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O trong tổng khối lượng phân bón.
Giả sử mphân = 100g => mK2SO4 = 87g
174g K2SO4 qui về thành 94g K2O
=>87g K2SO4 qui về thành 47g K2O
=> Độ dinh dưỡng = 47%
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 44,8%
B. 54,0%
C. 39,0%
D. 47,0%
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% về khối lượng . Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng :
A. 75%
B. 74,5%
C. 67,8%
D. 91,2%