các bạn giúp mình với
- thành ngữ " trữ gạo phòng đói " trong thuần việt chuyển sang hán việt là gì ạ
Các bạn giúp mình tìm từ Hán Việt, thành ngữ và giải thích ngồi giùm mình với tìm thông điệp giúp mình nữa nha
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Cao lương mĩ vị
- Đồng cam cộng khổ
- Đồng tâm hiệp lực
- Bất cộng thái thiên
- Thiên sơn vạn thủy
GIÚP MÌNH VỚI MN ƠI
Trong các từ sau từ nào là từ thuần Việt, Hán-Việt, từ mượng ngôn ngữ khác
Ngày hẹn, trong nhà, giang sơn, sứ giả, thính giả, giai nhân, xà phòng, ra-đi-ô, mit tinh, In-tơ-net, sơn hà
từ thuần Việt, Hán-Việt : Ngày hẹn, trong nhà, giang sơn, sứ giả, thính giả, giai nhân, xà phòng, sơn hà
từ mượng ngôn ngữ khác : ra-đi-ô, mit tinh, In-tơ-net
Tìm 5 thành ngữ thuần Việt, 5 thành ngữ Hán Việt và giải nghĩa các thành ngữ ấy
các bn đừng viết trong sách nha
cảm ơn mọi người trước ^-^
Hán Việt
Cao nhân tất hữu cao nhân trị = Người giỏi ắt có người giỏi hơn.Cao sơn lưu thủy, hậu hội hữu kỳ = Núi cao, sông dài, có ngày gặp lại.Chính nhân quân tử = Con người quân tử, chính đáng.Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành = Có tính chính danh, lời lẽ hợp tình, thì sự việc ắt thành công.Nhất tướng công thành vạn cốt khô = Để có một tướng thành danh thì ngàn người (quân lính) chết, tướng càng giỏi thương vong càng nhiều.Thuần việtĂn miếng, trả miếng : Nhận ( miếng ) được như thế nào trả lại như thế ấy Trẻ người , non dạ : Người trẻ lòng dạ non nớtCây ngay không sợ chết đứng : Cây ngay tức là cây thẳng. Mà cây thẳng thì có nhiều công dụng hơn cây cong. Với tình trạng khan hiếm gỗ như ngày nay thì cây ngay chỉ sợ chết nằm thôi chứ tuyệt đối chẳng có cây nào chết rồi mới bị đốn hạ cả. Còn nước còn tát : Còn nước còn tátKo chắc đúng
Hk tốt !!
Hãy viết 1 đoạn văn từ 10-15 dòng trong đó e có sử dụng ít nhất 1 thành ngữ Hán Việt và 1 thành ngữ Thuần Việt. Gạch chân và giải thích các thành ngữ đó.
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với thành ngữ hán việt sau:
Khẩu phật tâm xà
Đồng cam cộng khổ
Bài làm
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
# Chúc bạn học tốt #
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
viết đoạn văn khoảng 12-15 nêu cảm nhận về 2 khổ thơ cuối bài thơ "Tiếng gà trưa" trong đó sử dụng 1 từ hán việt, 1 thành ngữ ( gạch chân và chỉ rõ)
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP!
CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU
❤Sử dụng từ hán việt làm gì? GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
THAM KHẢO
Để hiểu được nội dung của từ ghép Hán Việt, cần hiểu được ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt
– Ngày nay trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt đang tồn tại hàng loạt cặp từ thuần việt và Hán Việt có có nghĩa tường đương nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa về sắc thái ý nghĩa về màu sắc biểu cảm, phong cách.
VD: quốc gia = nước nhà, giang sơn = sông núi, vãng lai = qua lại, thổ huyết = hộc máu…
– Về sắc thái ý nghĩa: có sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát nên mang tính chất tĩnh tại, không gợi hình.
VD: Thảo mộc = cây cỏ, viêm = loét, thổ huyết = hộc máu…
– Về sắc thái biểu cảm, cảm xúc: nhiều từ hán Việt mang sắc thái trang trọng, thanh nhã( trong khi đó nhiều từ thuần Việt mang sắc thái thân mật, trung hòa, khiếm nhã…)
VD: Phu nhân = vợ, hi sinh = chết…
– Về sắc thái phong cách: từ Hán Việt có phong cách gọt giũa và thường được dùng trong phong cách khoa học, chính luận, hành chính( còn tiếng Việt nhìn chung có màu sắc đa phong cách: giọt giũa, cổ kính, sinh hoạt, thông dụng…
VD: huynh đệ = anh em, bằng hữu = bạn bè, thiên thu = mãi mãi, khẩu phật tâm xà = miệng nam mô bụng bồ dao găm…
– Sử dụng từ Hán Việt: Vấn đề sử dụng từ hán Việt là vấn đề hết sức tế nhị. Trong các từ Hán việt và từ thuần Việt
đồng nghĩa , từ Hán Việt có sắc thái trừ tường, trang trọng, tao nhã, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc thái cụ thể, gần gũi. Vì thế người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩ lớn lao của sự vật, sự việc.
VD; Nói : Hội phụ nữ( không nói hội đàn bà), Hội nhi đồng Cứu quốc( không nói hội trẻ em cứu nước)…
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ.
VD: Nói: Đại tiện, tiểu tiện, hậu môn … để tránh thô tục, khiếm nhã.
+ Tạo sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc nhưi được sống trong bầu không khí xã hội xa xưa
VD: Dùng các từ: trẫm, bệ hạ, thần, hoàng hậu, yết kiến, phò mã...trong các truyền thuyết, truyện cổ tích.
tham khảo
Rút gọn nhé
– Sử dụng từ Hán Việt: Vấn đề sử dụng từ hán Việt là vấn đề hết sức tế nhị. Trong các từ Hán việt và từ thuần Việt đồng nghĩa , từ Hán Việt có sắc thái trừ tường, trang trọng, tao nhã, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc thái cụ thể, gần gũi. Vì thế người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩ lớn lao của sự vật, sự việc.
VD; Nói : Hội phụ nữ( không nói hội đàn bà), Hội nhi đồng Cứu quốc( không nói hội trẻ em cứu nước)…
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ.
VD: Nói: Đại tiện, tiểu tiện, hậu môn … để tránh thô tục, khiếm nhã.
+ Tạo sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc nhưi được sống trong bầu không khí xã hội xa xưa
VD: Dùng các từ: trẫm, bệ hạ, thần, hoàng hậu, yết kiến, phò mã...trong các truyền thuyết, truyện cổ tích.
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
– Bách chiến bách thắng
– Bán tín bán nghi
– Kim chi ngọc diệp
– Khẩu Phật tâm xà
Mẫu: Độc nhất vô nhị: có một không hai.
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm