Hấp thụ hoàn toàn V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch C a O H 2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,480
B. 0,224
C. 2,240
D. 0,448
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
NaHSO3.
Na2SO3, NaOH.
Na2SO3.
Na2SO3, NaHSO3.
giup minh voi
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Phản ứng tạo duy nhất muối axit
=> dd sau phản ứng gồm NaHSO3
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
TH1: X chứa NaOH, Na2SO3
Gọi số mol NaOH pư là a (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
a---->0,5a------->0,5a
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{NaOH}=n_{Na_2SO_3}\)
=> \(0,4-a=0,5a\)
=> a = \(\dfrac{4}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
TH2: X chứa Na2SO3, NaHSO3
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{Na_2SO_3}=n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
2a<-----a---------a
NaOH + SO2 --> NaHSO3
a<-----a<---------a
=> 2a + a = 0,4
=> a = \(\dfrac{2}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
Số mol NaOH là 16:40=0,4 (mol).
Dung dịch thu được chứa hai chất tan gồm Na2SO3 và NaHSO3 có cùng nồng độ mol, tức có cùng số mol phân tử trong dịch.
Gọi n (mol) là số mol của khí SO2. ĐK: 1<n\(OH^-\):n<2 \(\Rightarrow\) 0,2<n<0,4.
n\(SO^{2-}_3\)=n\(HSO^-_3\) \(\Leftrightarrow\) n\(OH^-\)-n\(SO_2\)=n\(SO_2\)-n\(SO^{2-}_3\) \(\Leftrightarrow\) 0,4-n=n-(0,4-n) \(\Rightarrow\) n=4/15 (mol) (thỏa).
Vậy V=4/15.22,4=448/75 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
n O 2 = 0 , 14 m o l ; n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 12 m o l ; m H 2 O = m 2 ↑ - m C O 2 = 2 , 16 ⇒ n H 2 O = 0 , 12 m o l
n C O 2 = n H 2 O ⇒ este E no, đơn chức, mạch hở.
Bảo toàn O: 2 n E + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ n E = 0 , 04 m o l
⇒ s ố C = n E : n C O 2 = 3
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,672.
C. 0,336 hoặc 1,456.
D. 0,672 hoặc 2,912
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 2,016.
C. 0,336 hoặc 2,016.
D. 0,336 hoặc 1,008.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
Khoi luong muoi tan la Na2Co3 vi nOH / n Co2 = 2 => tao ra muoi Na2Co3
pt 2Naoh + Co2 --> Na2Co3 + H2o
0.2 0.1 0.1 m muoi = 0.1*106 = 10.6 g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A