Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2019 lúc 16:34

Đáp án C

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 4 2018 lúc 10:07

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.

=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn Xét các đáp án:

A.benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận

B.responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət i/ (n): trách nhiệm

C.aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ

D.difficulty /dɪf.ə.kəl.t i/ (n): khó khăn

=> Burden >< benefit Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2019 lúc 12:17

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì

Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây bận.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 4 2019 lúc 4:47

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: look like: trông giống như

Dịch: Bạn hàng xóm của cô ấy trong giống mẹ lắm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 12 2019 lúc 5:00

Chọn đáp án: A

Giải thích: watch a series: xem 1 bộ phim dài tập

Dịch: Mẹ anh ấy thích xem bộ phim dài tập này trên ti vi.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 11 2017 lúc 14:54

Đáp án là C.

Be proud of sb: từ hào về ai

Dịch: Tim học khá tốt ở kỳ 1. Mẹ anh ấy tự hào vì anh ấy.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 1 2018 lúc 3:49

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: “make sb V”: bắt ai làm gì

Dịch: Bố mẹ bắt anh ấy học hành chăm chỉ khi anh ấy còn nhỏ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2017 lúc 13:16

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc: “make sb V”: bắt ai làm gì

Dịch: Bố mẹ bắt anh ấy học hành vất vả hồi nhỏ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2018 lúc 14:04

Đáp án B

Giải thích: regret to V: tiếc khi phải làm gì, dùng khi muốn nói về thông tin không tốt.

Dịch: Thầy của anh ra rất lấy làm tiếc khi phải báo với anh ta rằng đơn xin việc của anh ta đã bị từ chối.