. Khi cho 1,2 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với nước sinh ra 0,672 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại A là: A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Na.
1) Cho 1,2 gam kim loại x có hóa trị II tác dụng dung dịch axit clo Hidric( dư), thoát ra 0,672 lít khí (đktc). kim loại X là?
a) Zn=65
b) Mg=24
c) Ca=40
d) Fe=56
Tại sao chọn đáp án này?
2) Cho 47,5 gam muối clorua của kim loại X có hóa trị II tác dụng với dung dịch Natri HIdroxit (dư) thu được 29 gam kết tủa trắng. Kim loại X là:
a) Zn=65
b) Mg=24
c) Ca=40
d) Fe=56
Tại sao chọn đáp án này?
3) Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Cu(NO3)2-> CuO+O2+NO2. Số mol Cu(NO3)2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2 là:
a) 0,2 mol
b) 0,3 mol
c) 0,1 mol
d) 0,05 mol
Tại sao chọn đáp án này?
1.
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(0.03.........................0.03\)
\(M_X=\dfrac{1.2}{0.03}=40\)
\(X:Ca\)
2.
\(CT:XCl_2\)
\(XCl_2+2NaOH\rightarrow X\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(X+71.........................X+34\)
\(47.5.............................29\)
\(29\cdot\left(X+71\right)=47.5\cdot\left(X+34\right)\)
\(\Rightarrow X=24\)
\(X:Mg\)
3.
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(0.3..........................................0.15\)
\(n=0.3\)
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H 2 O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)
A. Li và Na.
B. Li và K
C. Na và K
D. Ca và K
n H 2 = 0,672 22,4 = 0,03 m o l
Vì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là M ¯ , ta có phương trình:
2 M ¯ + 2 H 2 O → 2 M ¯ O H + H 2
→ n H 2 = n k i m l o ạ i = 0 , 03 m o l
M ¯ = 0,6 0,03 = 20 g / m o l
2 kim loại cần tìm là Li và Na.
⇒ Chọn A.
. Cho 8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tìm tên kim loại R. (biết Mg=24, Be=9, Ca=40, Ba=137)
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_R = \dfrac{8}{0,2} = 40$
Vậy R là Canxi
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 4,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 5,6 lít (ở đktc). Kimloại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr
Cho 0,46 gam kim loại R (hóa trị I) tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại R là
A. Ag. | B. Na. | C. K. | D. Ca. |
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O → 2ROH + H2
Mol: 0,02 0,01
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,46}{0,02}=23\left(g/mol\right)\)
⇒ R là natri (Na)