Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm:
A. Đứng yên
B. Dao động
C. Phát âm
D. Im lặng.
Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm:
A. Đứng yên B. Dao động C. Phát âm D. İm lặng.
Câu 5. Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chung là:
A. Di chuyển.
B. Dao động.
C. Phát sáng .
D. Đứng yên.
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm
Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm
các vật phát ra âm có đặc điểm là chúng đều dao động
Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chùng là:
A.Chuyển động B.Dao động C.Phát sáng D. Đứng yên
Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chùng là:
A.Chuyển động B.Dao động C.Phát sáng D. Đứng yên
2/ a/ Khi trình bày những hiểu biết về âm thanh, 1 học sinh đã viết như sau: “Mọi vật đều có thể phát ra âm thanh, âm thanh phát ra càng cao khi vật dao động càng mạnh. Độ to của âm phụ thuộc vào tần số của vật dao động, vật dao động càng chậm thì âm thanh của nó phát ra càng to” Theo em, đoạn văn trên có gì sai? Hãy chỉ ra điểm sai của đoạn văn và chỉnh lại đoạn văn b/ Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: Khi độ to của âm dưới …(1) dB, tai người khó có thể nghe được. Độ to của âm khoảng …(2) thì ta nghe rõ âm nếu độ to của âm đạt đến …(3) dB và kéo dài thì tai có cảm giác khó chịu. Với độ to trên …(4) dB, âm thanh có thể làm cho tai đau nhức, có thể bị …(5)
a) Phải là vật dao động càng chậm thì âm thanh của nó phát ra càng nhỏ.
b) (1) : 20
(2) 200
(3) 1000
(4) 2000
- Kể tên một số nguồn âm mà em biết. Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm này.
- Nêu đặc điểm chung của các vật khi phát ra âm.
- Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số, kí hiệu?
- Vật dao động nhanh (chậm) thì tần số dao động của vật và âm phát ra như thế nào?
- Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo độ to cuả âm, kí hiệu?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của nguồn âm? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Biên độ dao động của nguồn âm lớn (nhỏ) thì âm phát ra như thế nào?
- Kể tên một số nguồn âm mà em biết. Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm này.
- Nêu đặc điểm chung của các vật khi phát ra âm.
- Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số, kí hiệu?
- Vật dao động nhanh (chậm) thì tần số dao động của vật và âm phát ra như thế nào?
- Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo độ to cuả âm, kí hiệu?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của nguồn âm? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Biên độ dao động của nguồn âm lớn (nhỏ) thì âm phát ra như thế nào?
Bài 11: Điền từ vào chỗ trống:
a) Khi vật dao động……..thì số lần dao động của vật thực hiện trong một giây càng lớn, tức là…………..dao động càng lớn. Khi đó âm thanh phát ra càng ……….
b) Âm thanh của vật phát ra càng thấp (trầm) khi vật đó dao động……….. Khi đó số lần dao động của vật thực hiện trong một giây càng…………….tức là tần số dao động càng…………..
c) Tai người có thể nghe được các âm có tần số từ……………..Hz đến…………………..Hz
d) Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là………………, ta ………………….nghe được.
e) Những âm có tần số trên 20000Hz gọi là……………, ta………………….nghe được.
Refer
Bài 1.
a) Khi vật dao động CÀNG NHANH thì tần số dao động vật thực hiện được trong 1 giây càng lớn , tức là TẦN SỐ dao động càng lớn , khi đó âm thanh phát ra càng CAO ( BỔNG )
b) Khi âm thanh của vật phát ra càng thấp ( trầm ) tức là vật đó dao động càng CHẬM , khi đó số lần giao động vật thực hiện được trong 1 giây CÀNG THẤP , tức là tần số dao động NHỎ
c) Tai con người có thể nghe được các âm có tần số từ 20Hz đến 20.000Hz
d) Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là HẠ ÂM . Ta KHÔNG nghe được
e) Những ấm có tần số trên 20.000Hz gọi là SIÊU ÂM . Ta KHÔNG nghe được