Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X là 36 .số hạt không mang điện chiếm 1/3 tổng số hạt .Tính số hạt p,n,etrong nguyên tử đó. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?cho biết số lớp electron và hạt electron lớp ngoài cùng?
Bài 2: Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28. Tỉ số giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1,8.
a) Tìm số proton, nơtron và electron của nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 3: Nguyên tử Y có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử Y, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a) Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tu của nguyên tử trên
Hóa học giải chi tiết giúp mình
tổng số hạt proton,nơtron,electron của một nguyên tố x là 40,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.xác định số p,số n, số e của x và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x.
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron.
------
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố x là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> 4p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutron có trong nguyên tử nguyên tố x là:
`n = 13 * 2 - 12 = 14`
Vậy, số `p, n, e` có trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `13; 14; 13.`
Bạn tham khảo sơ đồ cấu tạo nguyên tố x:
Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loại .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Gọi số hạt electron = số hạt proton = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$
$n ≃ 28.35\%
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo
cho biết số số hạt proton notron electron trong nguyên tử của nguyên tố là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 .
a, tính số hạt mỗi loại.
b, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x
Tổng số hạt của nguyên tố là : 40
\(2p+n=40\)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là : 12
\(2p-n=12\)
\(KĐ:p=e=13,n=14\)
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt proton ,nơtron,electron là 52 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
a) Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
b) Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X?
c) Tính nguyên tử khối của X?
d) Tính khối lượng bằng gam của X, biết mp = mn =1,013đvC
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
### Phần a: Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Gọi số proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là \( p, n, e \).
1. Tổng số hạt proton, neutron và electron là 52:
\[ p + n + e = 52 \]
2. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
\[ p + e - n = 16 \]
Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p = e \]
Do đó, chúng ta có thể thay \( e \) bằng \( p \) trong các phương trình trên:
\[ p + n + p = 52 \]
\[ 2p + n = 52 \quad \text{(1)} \]
\[ p + p - n = 16 \]
\[ 2p - n = 16 \quad \text{(2)} \]
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Từ phương trình (1):
\[ n = 52 - 2p \]
Thay vào phương trình (2):
\[ 2p - (52 - 2p) = 16 \]
\[ 2p - 52 + 2p = 16 \]
\[ 4p - 52 = 16 \]
\[ 4p = 68 \]
\[ p = 17 \]
Vậy:
\[ p = 17 \]
\[ e = 17 \]
Thay vào phương trình (1) để tìm \( n \):
\[ 2p + n = 52 \]
\[ 2(17) + n = 52 \]
\[ 34 + n = 52 \]
\[ n = 18 \]
Vậy số hạt của nguyên tử X là:
- Proton: \( p = 17 \)
- Neutron: \( n = 18 \)
- Electron: \( e = 17 \)
### Phần b: Số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
Với số proton \( p = 17 \), nguyên tố X là Clo (Cl). Cấu hình electron của Cl là:
\[ 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5 \]
Do đó, số electron trong mỗi lớp là:
- Lớp 1: 2 electron
- Lớp 2: 8 electron
- Lớp 3: 7 electron
### Phần c: Tính nguyên tử khối của X
Nguyên tử khối của X là tổng khối lượng của các proton và neutron, vì khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron.
Khối lượng của X:
\[ \text{Nguyên tử khối} = p \cdot m_p + n \cdot m_n \]
\[ \text{Nguyên tử khối} = 17 \cdot 1.013 + 18 \cdot 1.013 \]
\[ \text{Nguyên tử khối} = 35 \cdot 1.013 \]
\[ \text{Nguyên tử khối} \approx 35.455 \]
### Phần d: Tính khối lượng bằng gam của X
Biết khối lượng của 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) là:
\[ 1 \, \text{amu} = \frac{1.9926 \times 10^{-23} \, \text{gam}}{12} \]
\[ 1 \, \text{amu} = 1.6605 \times 10^{-24} \, \text{gam} \]
Khối lượng của nguyên tử X bằng gam:
\[ \text{Khối lượng} \approx 35.455 \, \text{amu} \]
\[ \text{Khối lượng} \approx 35.455 \times 1.6605 \times 10^{-24} \, \text{gam} \]
\[ \text{Khối lượng} \approx 5.89 \times 10^{-23} \, \text{gam} \]
Vậy, khối lượng của nguyên tử X xấp xỉ \( 5.89 \times 10^{-23} \, \text{gam} \).
Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loại .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
đề bài : Tổng số hạt trong nguyên tử là 28 hạt trong đó số hạt không mang điện tích chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại ? vẽ sơ đồ cấu tạo
Giải
Ta gọi tổng hạt số mang điện là x và số hạt không mang điện là y.
-Ta có: x+y+z=28
Theo đề bài ta tính được số hạt không mang điện là:
28.35% sấp sỉ 9,8
=>Số hạt không mang điện là 10(nâng 9,8 nên)
=>Ta sẽ tính được tổng số hạt mang điện là:
28-10=18(hạt)
Mà số hạt mang điện gồm số e và số p mà
Số e= số p và số e+số p=18
=>Số p=số e=18:2=9(hạt)
mik k.o vẽ đc sơ đò cấu tạo
sorry bn nha
Theo gt: p + e + n =28
mà p = e
\(⇒\) 2p+n=28(1)
n=35%.28=10 (2)
(1)(2) ⇒p=e=9
ta có Hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%
=> Số hạt n là: \(28.35\%\approx10\)(hạt)
=> Tổng số hạt e và p là: 28 - 10 = 18 (hạt)
Ta có: số hạt e = số hạt p = \(\dfrac{18}{2}=9\)(hạt)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7. Xác định số hạt proton, electron và nơtron, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết A là kim loại hay phi kim?
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25
=> 2Z + N= 25 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9
Z = 8 => A là O , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của A :
A có 6e ở ngoài cùng, => A là phi kim