Sóng dừng trên dây OB dài l = 120 cm có hai đầu cố định. Trên dây có bốn điểm bụng, các phần tử ở đó dao động với biên độ 2 cm. Biên độ dao động của điểm M cách O một khoảng 65 cm là:
A. 1 cm.
B. 0,9 cm.
C. 0,7 cm.
D. 0,5 cm
Sóng dừng trên dây OB dài l = 120 cm có hai đầu cố định. Trên dây có bốn điểm bụng, các phần tử ở đó dao động với biên độ 2 cm. Biên độ dao động của điểm M cách O một khoảng 65 cm là:
A. 1 cm
B. 0,9 cm
C. 0,7 cm
D. 0,5 cm
- Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, có 4 bụng → n = 4:
- Biên độ dao động của điểm cách nút O một đoạn d:
Sóng dừng trên dây OB dài l = 120 cm có hai đầu cố định. Trên dây có bốn điểm bụng, các phần tử ở đó dao động với biên độ 2 cm. Biên độ dao động của điểm M cách O một khoảng 65 cm là:
A. 1 cm
B. 0,9 cm
C. 0,7 cm
D. 0,5 cm
+ Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, có 4 bụng → n = 4.
l = 4 λ 2 ⇒ λ = 60 cm
+ Biên độ dao động của điểm cách nút O một đoạn d: A = A B = sin 2 πd λ = 1 cm.
Chọn đáp án A
Sóng dừng trên dây OB dài l=120 cm có hai đầu cố định. Trên dây có bốn điểm bụng, các phần tử ở đó dao động với biên độ 2 cm. Biên độ dao động của điểm M cách O một khoảng 65 cm là:
A. 1 cm.
B. 0,9 cm.
C. 0,7 cm.
D. 0,5 cm.
Đáp án A
+ Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, có 4 bụng → n = 4.
l = 4 λ 2 ⇒ λ = 60 cm .
+ Biên độ dao động của điểm cách nút O một đoạn d: A = A B sin 2 πd λ = 1 cm .
Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là \(2\sqrt{2}\) cm và \(2\sqrt{3}\) cm. Gọi \(d_{max}\) là khoảng cách lớn nhất giữa M và N, \(d_{min}\) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N. Tính tỉ số \(\dfrac{d_{max}}{d_{min}}\) .
Một sợi dây OM dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích, trên dây hình thành sóng dừng với ba bụng sóng mà O và M là hai nút. Biên độ dao động của điểm bụng là 3 cm. Tại điểm N gần O nhất có biên độ dao động là l,5cm. Khoảng cách từ O đến N nhận giá trị nào sau đây:
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 6,2 cm
D. 7,5 cm
+ Sóng dừng hai đầu cố định với ba bụng sóng nên:
+ Biên độ sóng tại bụng: A b ụ n g = 3 c m => biên độ tại N là:
+ Khoảng cách nhất từ N đến O:
=> Chọn A
Một sợi dây căng ngang đàn hồi với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm thuộc hai bó sóng gần nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s.
B. 0,6 m/s.
C. 0,8 m/s
D. 0,4 m/s
Một sợi dây căng ngang đàn hồi với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm thuộc hai bó sóng gần nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s
B. 0,6 m/s.
C. 0,8 m/s.
D. 0,4 m/s
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12
B. 0,41
C. 0,21
D. 0,14
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12.
B. 0,41.
C. 0,21.
D. 0,14.
Chọn đáp án A.
+ Tìm tỉ số
Theo bài ra
Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5mm, và khoảng cách giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5mm khác nhau nên k chắn và hai khoảng cách này chênh lệch nhau λ 2
+ ta có:
Vì Gọi d là khoảng cách từ nút A đến phần tử gần biến độ 5mm; với k =6 ta có I = 90cm; và