Việt Nam thuộc nhóm nước có mức gia tăng tự nhiên nào sau đây?
A. Gia tăng tự nhiên bằng ≤ 0%.
B. Gia tăng tự nhiên chậm ≤ 0,9%
C. Gia tăng tự nhiên trung bình từ 1 -1,9%.
D. Gia tăng tự nhiên cao và rất cao >2%.
Các nước phát triển hiện nay thường có:
A. gia tăng tự nhiên âm, mức tử cao và có xu hướng tăng mạnh
B. gia tăng tự nhiên thấp, mức sinh thấp và có xu hướng giảm
C. gia tăng tự nhiên rất cao, mức sinh cao và có xu hướng tăng
D. gia tăng tự nhiên cao, mức tử cao và có xu hướng tăng mạnh
D. gia tăng tự nhiên cao, mức tử cao và có xu hướng tăng mạnh
Nước nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức 0,1% vào năm 2005
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì
C. Nhật Bản
D. LB Nga
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Cột.
B. Miền.
C. Thanh ngang.
D. Tròn.
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình của thế giới và các nhóm nước từ 1960 đến 2005
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình của thế giới và các nhóm nước từ 1960 đến 2005?
A. Nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển.
B. Nhóm nước phát triển giảm nhanh.
C. Nhóm nước đang phát triển tăng lên.
D. Nhóm nước đang phát triển giảm chậm
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 1960 – 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển giảm nhanh từ 1,2% xuống còn 0,1%; tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển giảm chậm từ 2,3% xuống còn 1,5%
=> Nhận xét “Nhóm nước đang phát triển tăng lên” là không đúng
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM
(Đơn vị: %)
(Nguồn: SGK Địa lí 11 cơ bản, trang 13)
Để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển (1975 - 2005), loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp (cột, đường).
B. Cột chồng.
C. Cột ghép.
D. Đường.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để so sánh tỉ suất gia tăng dân số là biểu đồ cột ghép
=> Chọn đáp án C
câu 1:năm 2002 châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với như thế nào đối với thế giới
A.Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
B.Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới
C.Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới
D.Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Tỉ lệ tăng dân số giảm dần qua các năm.
B. Từ năm 2005 đến năm 2011 giảm, từ năm 2011 đến năm 2015 tăng.
C. Từ năm 2005 đến năm 2011 tăng, riêng năm 2011 giảm.
D. Từ năm 2011 đến năm 2015 tăng rất nhanh.
Năm 2005, quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dưới 0%?
A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga
B. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Lào, Mianma
C. LB Nga, Bungari, Ba Lan, Cộng hòa Liên bang Đức, I-ta-li-a
D. Ai Cập, Angiêri, Xuđăng, Tuynidi, Êtiôpia
Cho biểu đồ sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta qua các năm theo biểu đồ trên?
1) Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên đều có sự biến động.
2) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
3) Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
4) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4