Công nghiệp chế biến nông sản không có vai trò nào sau đây?
A. Tăng giá trị nông sản
B. Tăng sản lượng nông sản
C. Hạn chế nông phẩm bị hao hụt
D. Tăng thời gian sử dụng nông sản
21 Ý nào sau đây không phải là điểm hạn chế của sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Sản xuất với quy mô lớn.
B. Sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu.
C. Nông sản có giá thành cao.
D. Sử dụng nhiều nông sản biến đổi gen.
23 Hồ nào sau đây không thuộc Bắc Mĩ?
A. Hồ Mi-si-gân
B. Hồ Hu-rôn
C. Hồ Ti-ti-ca-ca
D. Hồ Ê-ri
24 Đất nước có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới là
A. Ca-na-đa.
B. Mê-hi-cô.
C. Bra-xin.
D. Hoa Kì.
25 Miền đồng bằng ở Bắc Mĩ có dạng địa hình
A. lòng máng.
B. cao ở phía đông bắc, thấp ở phía tây nam.
C. tương đối thấp.
D. tương đối cao.
21 Ý nào sau đây không phải là điểm hạn chế của sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Sản xuất với quy mô lớn.
B. Sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu.
C. Nông sản có giá thành cao.
D. Sử dụng nhiều nông sản biến đổi gen.
23 Hồ nào sau đây không thuộc Bắc Mĩ?
A. Hồ Mi-si-gân B. Hồ Hu-rôn C. Hồ Ti-ti-ca-ca D. Hồ Ê-ri
24 Đất nước có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới là
A. Ca-na-đa. B. Mê-hi-cô. C. Bra-xin. D. Hoa Kì.
25 Miền đồng bằng ở Bắc Mĩ có dạng địa hình
A. lòng máng. B. cao ở phía đông bắc, thấp ở phía tây nam.
C. tương đối thấp. D. tương đối cao.
Ngành công nghiệp nào dưới đây có vai trò làm tăng giá trị của sản phẩm nông nghiệp?
A. Công nghiệp thực phẩm
B. Công nghiệp cơ khí
C. Công nghiệp hóa chất
D. Công nghiệp điện tử - tin học
Câu 1: Ý nào không đúng về hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Nông sản có giá thành cao nên bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
B. Sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
C. Số lượng lao động ít
D. Ít sử dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất
Câu 2: Nền nông nghiệp ở Bắc Mỹ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn
B. Ôn đới
C. Hàng hóa
D. Công nghiệp.
Câu 3: Ý nào không đúng khi nói đến nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn.
B. Ôn đới.
C. Hàng hóa.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 6: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 7: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệp ôn đới.
Câu 8: Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất là
A. Canada
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Ba nước bằng nhau.
Câu 9: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ còn nhiều hạn chế
A. Giá thành cao
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học
C. Ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Sự phân hóa nông sản ở Bắc Mỹ là do tác động của
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Kinh tế
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 12: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 13: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ngang nhau.
Câu 14: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da
A. Năng suất cao.
B. Sản lượng lớn.
C. Diện tích rộng.
D. Tỉ lệ lao động cao.
tách nhỏ ra tối đa 10 câu hỏi thôi
Câu 1: Ý nào không đúng về hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Nông sản có giá thành cao nên bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
B. Sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
C. Số lượng lao động ít
D. Ít sử dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất
Câu 2: Nền nông nghiệp ở Bắc Mỹ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn
B. Ôn đới
C. Hàng hóa
D. Công nghiệp.
Câu 3: Ý nào không đúng khi nói đến nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn.
B. Ôn đới.
C. Hàng hóa.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 6: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 7: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệp ôn đới.
Câu 8: Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất là
A. Canada
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Ba nước bằng nhau.
Câu 9: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ còn nhiều hạn chế
A. Giá thành cao
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học
C. Ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Sự phân hóa nông sản ở Bắc Mỹ là do tác động của
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Kinh tế
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 12: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 13: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ngang nhau.
Câu 14: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da
A. Năng suất cao.
B. Sản lượng lớn.
C. Diện tích rộng.
D. Tỉ lệ lao động cao.
Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong hạn chế tình trạng ngập lụt và hạn hán trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?
A. Đào kênh dẫn nước
B. Xây dựng hồ chứa nước
C. Xây dựng hệ thống đê điều
D. Làm ruộng bậc thang
Ruộng bậc thang là phương thức canh tác phổ biến trên các sườn đồi ở vùng miền núi phía Bắc nước ta, làm ruộng bậc thang giúp hạn chế tình trạng xói mòn, sạt lở đất và giữ được độ phì của đất.
=> Ruộng bậc thang không phải là hình thức canh tác nông nghiệp ở vùng đồng bằng
Đáp án cần chọn là: D
Biểu hiện tiên tiến của sản xuất nông nghiệp Bắc Mĩ là A. Quy mô diện tích lớn B. Sản xuất gắng liền với chế biến, vạn chuyển, tiêu thụ C. Sản lượng nông sản cao D. Chất lượng nông sản tốt
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
A. giữa tảo và nấm sợi tạo địa y
B. giữa rêu và cây lúa
C. vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò
D. giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu có mối quan hệ cộng sinh, nhờ đó có thể cố định nitơ, biến đổi nitơ không khí thành NH4+ và NO3- để cung cấp nitơ cho đất dưới dạng cây có thể hấp thụ được.
Đáp án cần chọn là: D
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
A. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y
B. Giữa rêu và cây lúa
C. Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu
Chọn D.
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu có mối quan hệ cộng sinh, nhờ đó có thể cố định nitơ, biến đổi nitơ không khí thành NH4+ và NO3- để cung cấp nitơ cho đất dưới dạng cây có thể hấp thu được.
Từ năm 1980 đến 2000 tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Campuchia Lào Thái Lan có sự biến đổi theo hướng A nông nghiệp giảm công nghiệp và dịch vụ tăng B nông nghiệp tăng công nghiệp và dịch vụ giảm C công nghiệp làm nông nghiệp giảm dịch vụ tăng D dịch vụ tăng nông nghiệp tăng Công nghiệp giảm
B nông nghiệp tăng công nghiệp và dịch vụ giảm
Việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò như thế nào đối với nghành sản xuất nông nghiệp?
ĐỊA 9
Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng khả năng xuất khẩu, đem lại nguồn thu lớn.
- Góp phần sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài hơn, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm.
- Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản, tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa.
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng tiến dần tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
hok tốt