Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm?
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm?
A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → t o CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
B. N2 + 3H2 ⇄ t o , p , xt 2NH3
C. NH4HCO3 → t o NH3 + CO2 + H2O
D. Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế axit trong phòng thí nghiệm:
A. H2+ Cl2 → 2HCl.
B. NaCl(rắn)+H2SO4(đặc) → Na2SO4 +HCl↑.
C. FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑.
D. Cl2 + H2O → HCl + HClO.
Chọn đáp án B
Trong phòng thí nghiệm ta chỉ cần lượng nhỏ nên cần phải dùng phương pháp điều chế nhanh và dễ dàng.Còn trong công nghiệp thì yêu cầu là ít tốn kém và thu được lượng lớn.
Chú ý : Theo mình nghĩ câu này cả B và C đều hợp lý.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm?
A. 4 NO 2 + O 2 + 2 H 2 O → 4 HNO 3
B. 3 NO 2 + 2 H 2 O → 2 HNO 3 + NO
C. NaNO 3 + H 2 SO 4 → t O NaHSO 4 + HNO 3
D. 2 Cu NO 3 2 + 2 H 2 O → đpdd 2 CuO + O 2 + 4 HNO 3
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Lưu ý: hơi axit HNO 3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ.
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
A. SO2 làm đỏ quỳ tím ẩm
B. FeS + dung dịch HCl loãng
C. FeS + dung dịch H2SO4 đặc, t o .
D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
C. MnO2 + 4HClđặc → t ° MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
D. 2H2O 2H2 + O2.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO 2 trong phòng thí nghiệm?
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, SO 2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch H 2 SO 4 với muối Na 2 SO 3 :
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O
Phản ứng nào sau đay được dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm
A. NaCl + H2SO4 → t o NaHSO4 + HCl
B. Cl2 + H2O → HCl + HClO
C. Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl + H2SO4
D. H2 + Cl2 → 2HCl
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế axit HCl bằng cách cho NaCl rắn phản ứng với axit H2SO4 đặc ở các điều kiện nhiệt độ 2500C.
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?
Khí NH3 tan nhiều trong H2O, do đó không thu được bằng phương pháp đẩy H2O. Phương án A sai.
Muốn thu được khí khi đi qua các bình rửa khí thì ống dẫn khí khi đi vào phải cắm sâu vào dung dịch (để loại tạp chất) và ống dẫn khí khi đi ra phải ở gần miệng ống hoặc có một khoảng cách nhất định với dung dịch cần loại bỏ tạp chất. Hình vẽ B sai.
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm là:
Muốn điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm phải dùng NaNO3 rắn và H2SO4 đặc, đun nóng .
Nếu dùng H2SO4 loãng thì phản ứng sẽ không xảy ra vì NaNO3, H2SO4 và HNO3 đều là chất điện li mạnh . Vậy chỉ có hình C mô tả đúng thí nghiệm điều chế khí SO2.
Đáp án C.