Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol
B. 1 muối và 2 ancol
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
A. 43,8
B. 42,4
C. 40,6
D. 39,5
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp 4,4 gam X gồm etyl axetat, metyl propionat, propyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng Vml dung dịch gồm NaOH 0,15M và KOH 0,1M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 2,44 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 8,56
B. 2,14
C. 4,28
D. 5,6
Ta thấy: etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat đều có chung CTPT: C4H8O2
=> nX=0,05 mol
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,05 mol
=> V.0,1+V.0,15=0,05
=> V = 0,2
=> nKOH = 0,02 mol
=> nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 4,28 gam
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 43,8
B. 39,5
C. 40,6
D. 42,4
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C
các phản ứng hóa học xảy ra khi thủy phân các chất:
• (1) benzyl fomat: HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri fomat và ancol benzylic → thỏa mãn.!
• (2) vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri axetat và anđehit axetic → không thỏa mãn.!
• (3) metyl benzoat: C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH.
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri benzoat và ancol metylic → thỏa mãn.!
• (4) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa
⇒ sản phẩm thu được gồm 2 muối natri axetat và natri phenolat → không thỏa mãn.
Vậy có 2/4 trường hợp thỏa mãn
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2
B. 49,3
C. 42
D. 38,4
Đáp án A
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
Chọn đáp án A
các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo là CH3COOC6H5;
C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
♦ Thủy phân: 36,9 gam X + 0,4 mol NaOH → m gam muối + 10,9 gam Y + H2O.
cần nhìn rõ tỉ lệ: este thường este + 1.NaOH → muối + 1.ancol đơn chức.
TH este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
⇒ ||⇒ rút ra: TH este của phenol nNaOH = 2nH2O; este thường có nNaOH = nancol đơn chức.
Y gồm các ancol đơn chức, 1OH + 1Na → 1ONa + ½.H2↑ ||⇒ nY = 2nH2 = 0,2 mol.
⇒ nNaOH phản ứng với este của phenol = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol ⇒ nH2O tạo bởi este phenol = 0,1 mol.
||⇒ BTKL cho phản ứng thủy phân có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18 = 40,2 gam. Chọn A. ♥.