Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:
A. dựa vào cơ chế nguyên phân và giảm phân
B. dựa vào tính toàn năng của tế bào
C. dựa vào cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
D. dựa vào cơ chế giảm phân và thụ tinh
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
(3) Cừu Đôly ra đời có sự hợp nhất giao tử đực và cái trong thụ tinh.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
D. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân
bản vô tính
(4) sai, dựa trên cơ sở quá trình
nguyên phân
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
(3) Cừu Đôly ra đời có sự hợp nhất giao tử đực và cái trong thụ tinh.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
D. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân bản vô tính
(4) sai, dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào
A. tính cảm ứng của tế bào.
B. tính chuyên hóa của tế bào.
C. tính phân hóa của tế bào.
D. tính toàn năng của tế bào.
Đáp án D
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa vào tính toàn năng của tế bào: Là khả năng của 1 tế bào hình thành 1 cây hòa chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:
A. tính toàn năng của tế bào
B. tính phân hóa của tế bào
C. tính biệt hóa của tế bào
D. tính phản phân hóa của tế bào
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh.
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là
A. Tính toàn năng của tế bào
B. Tính phân hóa của tế bào
C. Tính biệt hóa của tế bào
D. Tính phản phân hóa của tế bào
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào
Chọn A
so sánh cơ chế nguyên phân và giảm phân ở tế bào Thực vật bậc cao và tế bào động vật
giống nhau :
đều là quá trình sinh sản của tế bào
có các kì phân bào tương tự
đều có sự nhân đôi của các NTS
NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về hai cực của tế bào
khác nhau:
nguyên phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dưỡng , tế bào sinh dục thời sơ khai
số lần phân bào : 1 lần phân bào
kết quả : từ 1 tế bào mẹ 2n tạo thành hai tế bào con , mỗi tes bào con có bộ NST giống với bộ NST mẹ ( 2n )
giảm phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dục thời kì chín
số lần phân bào : 2 lần phân bào nhưng NST nhân đôi 1 lần
kết quả : từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n )
chúc bạn học tốt
Nguyên phân :
+ là quá trình phân bào nguyên nhiễm từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n
+ có sự nhân đôi NST nhưng nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
+ có tiếp hợp nhưng ko có trao đổi chéo
+ xảy ra ở các tế bào xoma tế bào sinh duc sơ khai
Giảm phân:
+ là quá trình phân bào giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n
+ nhân đôi NST 1 lần nhưng phân chia 2 lần
+ có tiếp hợp và trao đổi chéo
+ chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín
trong quá trình nguyên phân , dựa vào cơ sở nào mà từ một tế bào có thể tạo ra 2 tế bào giống nhau và giống tế bào ban đầu ?
Vì trong quá trình nguyên phân có 1 lần nhân đôi NST tại pha S của kì trung gian( nhân đôi ADN là cơ sở cho nhân đôi NST) và 1 lần phân chia NST tại kì sau => bộ NST giữ nguyên
chúc chị học tốt
Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu gen A D a d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
A. 820
B. 180
C. 360
D. 640
Đáp án D
Tần số hoán vị gen f = 18%
=> Số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị gen chiếm tỉ lệ 18% x 2 = 36%
=> Số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen chiếm tỉ lệ 100% - 36% = 64%
Vậy số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen là 0,64 x 1000 = 640