Hiđro hóa hoàn toàn 47,6gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng) thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 50,6
B. 72,8
C. 51,0
D. 72,4
Hiđro hóa hoàn toàn 47,6 gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng), thu được m gam ancol. Giá trị của m là:
A. 50,6.
B. 72,8.
C. 51,0.
D. 72,4.
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 0,32 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mạt khác, m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,12.
B. 7,04.
C. 10,56.
D. 8,24.
Đặt số mol các chất trong X là HCHO
(anđehit fomic): a mol; CH2=CH-CHO (anđehit acrylic): b mol
m gam X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0):
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí H2 dư vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni).
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH.
(c) Sục khí etilen dư vào dung dịch KMnO4 loãng.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn anđehit oxalic (xúc tác Ni, to).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được ancol đa chức là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D
a. Tạo sobitol - ancol đa chức
b . C 17 H 33 COO 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → t o 3 C 17 H 33 C O O N a + C 3 H 5 O H 3
c . 3 CH 2 = CH 2 + 2 KMnO 4 + 4 H 2 O → C 2 H 4 OH 2 + 2 MnO 2 + 2 KOH
d . HOC - CHO + 2 H 2 → Ni , t o C 2 H 4 OH 2
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 56,16
C. 28,08
D. 19,44
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được ancol X. Hòa tan hết lượng X vào 13,5 gam nước thu được dung dịch Y. Cho natri dư vào dung dịch Y thu được 11,2 khí H2 ( đktc). Nồng độ phần trăm chất X trong dung dịch Y là
A. 52,63%
B. 51,79%
C. 81,63%
D. 81,12%
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà n A g N O 3 n X = 0 , 09 0 , 04 > 2 v à m k t > m A g ( m a x ) = 0 , 09 . 108 = 9 , 72
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
→ M k t t u a n đ e h i t C ≡ C = 10 , 72 - 0 , 08 . 108 0 , 01 = 208 thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
=> a= 0,03+0,01.3=0,06 mol
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Giải thích: Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà và
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
Cho hỗn hợp E gồm anđehit X và axit cacboxylic Y (đều đơn chức, mạch hở và có ba liên kết π trong phân tử). Cho m gam E phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 4,32 gam Ag và 12,48 gam một muối amoni hữu cơ màu vàng. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,14 mol khí H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của m là
A. 4,40
B. 5,56
C. 3,88
D. 4,72
C H ≡ C - R - C H O → t ° + A g N O 3 / N H 3 C - R - C O O N H 4 + 2 A g ↓ M o l : x x 2 x C H ≡ C - R - C O O H → t ° + A g N O 3 / N H 3 C - R - C O O N H 4 M o l : y y
C H ≡ C - R - C H O + 3 H 2 → t ° N i C H 3 - C H 2 - R - C H 2 - O H M o l : x 3 x C H ≡ C - R - C O O H + 2 H 2 → t ° N i C H 3 - C H 2 - R - C O O H M o l : y 2 y