Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A. 112 640
B. 49 256
C. 161 640
D. 161 1600
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/ 640
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C.49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là:
A. 161/640
B. 7/640
C. 112/640
D. 133/640
Đáp án D
AABB chỉ có thể được tạo ra từ AaBB và AaBb.
Xét 0,3AaBB: Sau 3 thế hệ: Aa → 1 2 3 Aa = 1 8 , AA = aa = 7 16
=> 0,3AaBB → AABB = 0,3 x 7 16 = 21 160
Xét 0,4AaBb: Sau 3 thế hệ: Aa → 167AA, Bb → 7 16 BB
=> 0,4AaBb → 0,4x 7 16 x 7 16 = 49 640
=> Sau 3 thế hệ: AABB = 21 160 + 49 640 = 133 640
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu (P): 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb. Nếu theo lí thuyết, quần thể trên giao phấn tự do thì tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 9%
B. 3,24%.
C. 0,2025%.
D. 7,84%.
Ở thế hệ P có 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb =>
P giảm phân sinh tạo ra giao tử có kiểu gen ab chiếm tỉ lệ là : 0.1 ab + 0.2 ab
Tỉ lệ xuất hiện cá thể mang hai cặp gen đồng hợp là : 0,3 x 0,3 = 0.09
Đáp án A
Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1aaBB=1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là:
A. 5%
B. 1%
C. 0,5%
D. 2,5%
Trong quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,4AABB+0,2AaBb+0,3Aabb+0,1aaBB=1
ð chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb mới tạo ra con có kiểu gen AaBb
ð Qua 1 thế hệ thì tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là
=> 0,2 x 1/4 x 1/4=0,05=5%
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm
thay đổi tần số alen cho nên tần số
II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên
đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3
kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3,
IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng
chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb
sinh ra. " ở F4