Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam
B. 21,12 gam
C. 20,16 gam
D. 24 gam
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam
B. 21,12 gam
C. 20,16 gam
D. 24 gam
Phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → 1Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
nFe = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ từ tỉ lệ phản ứng → Fe dư, H2SO4 hết.
Fe dư 0,02 mol → xảy ra phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
Theo đó, muối thu được gồm 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3.
⇒ mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam.
Đáp án B
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,12 mol FeSO4
B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,06 mol FeSO 4
B. 0,05 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,02 mol Fe dư
C. 0,02 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,08 mol FeSO 4
D. 0,12 mol FeSO 4
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 S O 4 đặc nóng (giả thiết S O 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A. 0 , 12 m o l F e S O 4
B. 0 , 06 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3 v à 0 , 03 m o l F e S O 4
C. 0 , 03 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3 v à 0 , 06 m o l F e S O 4
D. 0 , 05 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3 v à 0 , 02 m o l F e S O 4
Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? (Fe=56;S=32; O=16; H=1)
A. 22,24 gam
B. 24 gam
C. 20,16 gam
D. 22,8 gam
Đáp án A
Ta có: nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 mol
Công thức giải nhanh: nSO2 = ½ nH2SO4 = 0,15 mol
Bảo toàn H: nH2SO4 = nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mFe + mH2SO4 = mmuối + mSO2 + mH2O
=> mmuối = 7,84 + 0,3.98 – 64.0,15 – 18.0,3 = 22,24g
Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,1 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,05 mol FeSO 4
B. 0,075 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,75 mol Fe dư
C. 0,05 mol Fe 2 SO 4 3 và 0,1 mol FeSO 4
D. 0,15 FeSO 4
Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,3 mol H 2 S O 4 đặc nóng (giả thiết S O 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A. 0 , 15 m o l F e S O 4 v à 0 , 2 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3
B. 0 , 2 m o l F e S O 4 v à 0 , 15 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3
C. 0 , 5 m o l F e S O 4
D. 0 , 2 m o l F e 2 ( S O 4 ) 3 v à 0 , 1 m o l F e d ư
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.