Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 35
B. 34
C. 32
D. 37
Cho phản ứng: C 6 H 5 - C H = C H 2 + K M n O 4 → C 6 H 5 C O O K + K 2 C O 3 + M n O 2 + K O H + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 24
B. 27
C. 34
D. 31
Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình hóa học:
H C l + K M n O 4 → M n C l 2 + C l 2 + K C l + H 2 O là
A. 35.
B. 34.
C. 36.
D. 33.
PTHH: 16 H C l + 2 K M n O 4 → 2 M n C l 2 + 5 C l 2 + 2 K C l + 8 H 2 O .
Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình hóa học: 16 + 2 + 2 +5 + 2 + 8 = 35.
Chọn đáp án A.
Cho phản ứng
C6H5–CH=CH2 + KMnO4 C6H5–COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :
A. 27
B. 31
C. 34
D. 24
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 27
B. 24
C. 34
D. 31
Chọn đáp án C.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy KMnO4 là chất oxi hóa, C6H5-CH=CH2là chất khử.
3 x C 8 - 1 H 8 → C 7 - 2 / 7 H 5 O 2 K + K 2 C + 4 O 3 + 10 e
10 x M n + 7 + 3 e → M n + 4
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Suy ra tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là 34.
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) → t ° KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Cho phản ứng:
C H 3 - C 6 H 4 - C H 2 - C H = C H 2 + K M n O 4 + H 2 S O 4 → H O O C - C 6 H 4 - C O O H + C O 2 + K 2 S O 4 + M n S O 4 + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 156
B. 129
C. 447
D. 17
Cho phản ứng:
CH3CHO + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 37
B. 31
C. 17
D. 27
Chọn đáp án C.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy K2Cr2O7là chất oxi hóa, CH3CHO là chất khử
3 x C 2 - 2 H 4 O → C 2 H 4 0 O 2 + 2 e
2 x C r + 6 + 3 e → C r + 3
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3CH3CHO + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
Suy ra tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là 17.
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa F e S O 4 với dung dịch K M n O 4 trong H 2 S O 4 là
A. 36.
B. 34.
C. 35.
D. 33.
Chọn A
10 F e S O 4 + 2 K M n O 4 + 8 H 2 S O 4 → 5 F e 2 ( S O 4 ) 3 + K 2 S O 4 + 2 M n S O 4 + 8 H 2 O
Tổng hệ số cân bằng = 10 + 2 + 8 + 5 + 1 + 2 + 8 = 36.