Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là:
A. 3 36
B. 34 36
C. 18 36
D. 33 36
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội : 1 lặn là:
A. (1), (2).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (3).
D. (2), (5), (6).
Đáp án C
(1) AAaa x AAaa à 35 trội: 1 lặn
(2) AAaa x Aaaa à 11 trội: 1 lặn
(3) AAaa x Aa à 11 trội: 1 lặn
(4) Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
(5) AAAa x aaaa à 5 trội: 1 lặn
(6) Aaaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
(1) AAaa x AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội : 1 lặn là:
A. (1), (2)
B. (2), (3), (5)
C. (2), (3)
D. (2), (5), (6)
Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?
(1) Aaaa x Aa;
(2) AAaa x aaaa
(3) AAa x Aaaa;
(4) AAaa x AAaa;
(5) Aaa x AAa.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa (2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa (6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A.2
B. 3
C.4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Cho các phép lai sau đây
(1) AAaa x AAaa
(2) Aaaa x AAAa
(3) aaBb x AABb
(4) AAAABBBb x aaaaBBBb
(5) AAaa x Aaaa
(6) AaaaBbbb x AaaaBbbb
Biết rằng quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
1:2:1 => bố mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Ta thấy 1 cho 3 giao tử AA: Aa:aa
2 có Aaaa cho hai loại giao tử Aa: aa, AAAa cho hai loại giao tử AA: Aa=> cho tỉ lệ kiểu gen AAAa : 2 AAaa: 1 Aaaa
3 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử =>F1 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
4 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử => F1 cho tỉ lệ kiểu gen 1AAaaBBBB: 2AAaaBBBb: 1AAaaBBbb
5 và 6 loại
Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (3), (4).
B. (1), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2).
Để đời con phân ly theo tỷ lệ 1:2 :1 => 4 tổ hợp => hai bên cho 2 loại giao tử. ( không có trường hợp 4×1 vì không có kiểu gen nào cho 4 loại giao tử)
Chỉ có phép lai 1,2 là thỏa mãn
Chọn D