Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Sản xuất bia, rượu;
(2) Làm sữa chua;
(3) Muối dưa;
(4) Sản xuất dấm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phân giải prôtêin: vi sinh vật phân giải ngoại bào các hợp chất prôtêin tạo thành axit amin. ứng dụng để làm tương, nước mắm...
III à sai. Trong lên men rượu là quá trình phân giải cacbohydrat nhờ nấm men, còn quá trình phân giải protein là nhờ vi sinh vật tiết enzim proteaza để biến đổi protein.
Vậy: C đúng
Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phân giải prôtêin: vi sinh vật phân giải ngoại bào các hợp chất prôtêin tạo thành axit amin. ứng dụng để làm tương, nước mắm...
III à sai. Trong lên men rượu là quá trình phân giải cacbohydrat nhờ nấm men, còn quá trình phân giải protein là nhờ vi sinh vật tiết enzim proteaza để biến đổi protein.
Vậy: C đúng
Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
II. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
III. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
IV. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Phân giải prôtêin: vi sinh vật phân giải ngoại bào các hợp chất prôtêin tạo thành axit amin. ứng dụng để làm tương, nước mắm...
III à sai. Trong lên men rượu là quá trình phân giải cacbohydrat nhờ nấm men, còn quá trình phân giải protein là nhờ vi sinh vật tiết enzim proteaza để biến đổi protein.
Đáp án C
Trong công nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn nào sau đây để tăng quá trình phân giải tinh bột?
A. Xitôkinin
B. Gibêrelin
C. Auxin
D. Êtilen
Đáp án B
Trong cộng nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột.
Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
Đáp án A
Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột làm hiệu suất sản xuất bia, rượu tăng lên
Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột.
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
Hãy tính khối lượng rượu etylic sản xuất ra khi:
a) Lên men hết 90kg Glucozơ. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 70%
b) Sản xuất từ 2kg tinh bột. Biết hệu suất của 2 quá trình thủy phân và lên men đều đạt 80%
a)n glucozo = 90/180 = 0,5(kmol)
n glucozo pư = 0,5.70% = 0,35(kmol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,35.2 = 0,7(kmol)
m C2H5OH = 0,7.46 = 32,2(kg)
b)$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt}nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n tinh bột = 2/162n = 1/81n(kmol)
n glucozo = 80% . n . 1/81n = 4/405(kmol)
n C2H5OH = 80% . 2. 4/405 = 32/2025(kmol)
m C2H5OH = 46.32/2025 = 0,73(kg)
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{90}{180}=0.5\left(kmol\right)\)
\(n_{C_6H_{12}O_6\left(pư\right)}=0.5\cdot0.7=0.35\left(kmol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{\text{men rượu}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(0.35........................0.7\)
\(m_{C_2H_5OH}=0.7\cdot46=32.2\left(kg\right)\)
\(b.\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{^{t^0,xt}}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{\text{men rượu}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12\cdot n_{C_{12}H_{22}O_{11}}}{2}\cdot80\%=\dfrac{12\cdot\dfrac{1}{171}}{2}\cdot80\%=\dfrac{8}{285}\left(kmol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{8}{285}\cdot46=1.29\left(kg\right)\)
Một nhà máy sản xuất glucozo từ khoai mì (củ mì, sắn). Hiệu suất phản ứng là 80%. Nếu nhà máy sản xuất được 360 tấn glucozo trong một ngày và thu hồi được phần tinh bột còn dư để lên men rượu nhằm sản xuất cồn 70° dùng trong y tế, thì trong một ngày nhà máy sản xuất được tối đa thể tích cồn 70° là bao nhiêu. (Biết etanol có khối lượng riêng là d = 0,79g / ml, hiệu suất lên men rượu từ tinh bột thu hồi là 100%)
A. 80 m3
B. 83,18 m3
C. 70,25 m3
D. 66,546 m3