Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?
A. 0,01 và 0,03
B. 0,02 và 0,05
C. 0,05 và 0,01
D. 0,03 và 0,02
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,05 và 0,02
B. 0,03 và 0,02
C. 0,02 và 0,03
D. 0,01 và 0,03
Đáp án:B
- Bảo toàn điện tích: x+2y = 0,02.2+0,03 => x+2y = 0,07 (1)
- Bảo toàn khối lượng: 35,5x+96y +0,02.64+0,03.39 = 5,435
ð 35,5x+96y = 2,985 (2)
Từ (1) và (2) có: x= 0,03 và y=0,02
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl-; y mol S O 4 2 - . Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A. 0,05; 0,01
B. 0,03; 0,02
C. 0,02; 0,05
D. 0,01; 0,03
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol \(SO_4^{2-}\). Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 g. Giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu.
Bảo toàn điện tích :
$2n_{Cu^{2+}} + n_{K^+} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}}$
$\Rightarrow x + 2y = 0,02.2 + 0,03 = 0,07(1)$
$m_{muối} = m_{Cu^{2+}} + m_{K^+}+ m_{Cl^-} + m_{SO_4^{2-}}$
$\Rightarrow 64.0,02 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = 0,03 ; y = 0,02
Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: x mol Cl-, y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:
A. Al2(SO4)3, FeCl2
B. Al2(SO4)3, FeCl3
C. AlCl3, FeSO4
D. AlCl3, Fe2(SO4)3
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.3+ 0,03.2=x + 2y
mmuối= 0,02.27+ 0,03.56 + 35,5.x+ 96.y=7,23
Suy ra x=0,06; y=0,03
Ta có: 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: 0,06 mol Cl-, 0,03 mol SO42-
Suy ra 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3
Một dung dịch chứa các ion: Cu 2 + (0,02 mol), K + (0,10 mol), NO 3 - (0,05 mol) và SO 4 2 - (x mol). Giá trị của x là
A. 0,050.
B. 0.070
C. 0,030.
D. 0,045.
Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol), S O 4 2 - (x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,82 gam.
D. 4,66 gam.
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
Nên tổng khối lượng kết tủa thu được lớn nhất gồm 0,02 mol Mg(OH)2, 0,01 mol Al(OH)3 và 0,02 mol BaSO4
Đáp án B
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Một dung dịch chứa Mg 2 + (0,02 mol), K + (0,03 mol) , Cl - (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO 3 - 0 , 03
B. CO 3 2 - 0 , 015
C. SO 4 2 - 0 , 01
D. NH 4 + 0 , 01
Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+, x mol Fe3+, 0,01 mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:
A. 2,635 gam
B. 3,195 gam
C. 4,315 gam
D. 4,875 gam
Đáp án B
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.1+ 3.x= 0,01.1+ 0,02.2
Suy ra x=0,01 mol
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,02.18+ 0,01.56+ 0,01.35,5+ 0,02.96= 3,195 gam