Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là:
A. 8100
B. 9900
C. 900
D. 1800
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 8100
B. 900
C. 1800
D. 9900
Đáp án C
Tần số kiểu gen aa = 100 : 10000 = 0,01 → tần số alen a = 0,1
Tần số alen A = 1 - 0,1 = 0,9
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 0,18 . 10000 = 1800
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hoá.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1)Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2)Quần thể này đang tiến hoá.
(3)Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4)Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hóa.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Đáp án C
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,12AA : 0,4Aa : 0,48aa
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 sai vì tần số alen của quần thể là: 0,48 + 0,4/2 = 0,68
+ Kết luận 2 đúng, kết luận 3 sai vì: 0,48.0,12 khác với (0,4)2 → quần thể không cân bằng và đang tiến hóa.
Kết luận 4 đúng
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hóa.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
P: 0,12 AA : 0,4Aa : 0,48aa
Tần số alen a trong quần thể là 0,68 ð (1) sai
(2) đúng, quần thể luôn trong quá trình tiến hóa
(3) sai, quần thể không ở trạng thái cân bằng
(4) đúng, giao phối ngẫu nhiên hình thành nên trạng thái cân bằng của quần thể
Đáp án C
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
A. 37,5%
B. 18,75%
C. 3,75%
D. 56,25%
Đáp án : A
Trong quần thể : AA = 9aa
Gọi tần số alen A là x (x<1)
Vậy tần số alen a là 1-x
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên
AA = x2 và aa = (1-x)2
Vậy có x2 = 9(1-x)2
Giải ra, x = 0,75
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ : 2x(1-x) = 0,375 = 37,5%
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%
B. 56,25%
C. 37,5%
D. 3,75%
Đáp án C
Quần thể đã cho cân bằng dí truyền nên tuân theo công thức:
Theo bài ra ta có:
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể là: