Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 1 2018 lúc 12:56

Đáp án A

Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...

Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2018 lúc 10:38

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng để giúp giải quyết?

  A. Thiệt hại về môi trường                        

B. Vô gia cư

  C. Nghèo đói                                             

D. Bùng nổ dân số

Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

Dịch bài đọc:

Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ mùa xuân ở Mĩ. Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ mùa xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích. Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Nhưng họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những phần thưởng quý giá khi không ở trong trường học.

Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
15 tháng 10 2018 lúc 13:04

Bài 2: Choose the most suitable preposition

1. My brother is learning and singing .............. the same time

A. on B. in C. at D. for

2. Children take things ............. adults ................ both hands

A. of-in B. from-with C. for-of D. of-from

3. Vietnamese people sit .............. a mat to have meals together

A. in B. on C. of D. with

4. Foreign students are sometimes worried ............ some customs of VietNam

A. for B. on C. about D. in

5. I am talking ............ Linda ............. my family traditions

A. with-on B. to-on C. with-about D, to-about

6. We broke ........ tradition ............ making Gai cake for Tet instead of Chung Cake

A. for-with B. with-by C.with-with D.up-by

7. Our tradition is to have fireworks ............ New Year's Eve

A. in B. at C. on D. for

8. Vietnamese people have the custom ............ having meals together at the weekends

A. for B. of C. by D. with

9. You have to be ............. the lunch ............ time

A. in-at B. in/on C. at-in D. at-on

10. Can you explain British table manners .......... me, please?

A. with B. for C.to D.forwards

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2019 lúc 15:43

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?

  A. Khoảng 10.000   

B. Khoảng 36.000      

C. Khoảng 500.000    

D. Khoảng 50.000

Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party

Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2019 lúc 10:05

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

  A. Sự yêu thích đi du lịch của sinh viên     

B. Cách tiếp cận truyền thống với kì nghỉ nghỉ xuân

  C. Đời sống xã hội của sinh viên Mỹ        

D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên

Thông tin: a growing number of American university students have found a way to make spring break matter… Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding… Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.

Tạm dịch: và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa… . Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích… Các chuyến „kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2017 lúc 15:26

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “them” ở đoạn 1 là chỉ ______.

  A. những tấm bằng  

B. mọi người               

C. những dự án           

D. những sinh viên

Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.

Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 2 2017 lúc 5:59

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Từ "cite" (trích dẫn) trong đoạn 2 có nghĩa là ______.

  A. listing (n): sự ghi lại thành danh sách   

B. getting (n): sự khai thác, thu hoạch

  C. avoiding (adj): tránh                                                               

D. inventing (adj): phát minh, sáng chế

Thông tin: Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating.

Tạm dịch: Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
2 tháng 4 2017 lúc 5:43

Đáp án A

Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?

A. Nghiện rượu.

B. Thiệt hại về môi trường.

C. Nghèo đói

D. Vô gia cư

Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as povertyhomelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2017 lúc 10:32

A

Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?

A. Nghiện rượu.

B. Thiệt hại về môi trường.

C. Nghèo đói

D. Vô gia cư

Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”

Tạm dịch:  Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).  

=> Đáp án A