Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là:
A 1/6 và 1/12
B. 1/6 và 1/16
C. 1/3 và 1/6
D. 1/4 và 1/8
Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
A. AABb, AAbb, aaBb, Aabb.
B. AABb, AABB, AaBb, Aabb.
C. AABb, AAbb, AaBb, AaBb.
D. AABb, AAbb, AaBb, Aabb.
AAa → (n + 1): AA, AA.
Bbb → (n + 1): Bb, bB.
=>các loại giao tử (n + 1): AABb, AAbb, AaBb, Aabb
Chọn D.
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Loại hợp tử đột biến ở 4 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là 5/32.
II. Giả sử loại hợp tử chứa 4 NST đột biến bị chết thì tỉ lệ hợp tử bị chết là 3/16.
III. Ở F1, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.
II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.
(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).
III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 1 2 5 = 1 32 .
IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = C 5 2 2 5 = 5 16 .
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Loại hợp tử đột biến ở 4 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là 5/32.
II. Giả sử loại hợp tử chứa 4 NST đột biến bị chết thì tỉ lệ hợp tử bị chết là 3/16.
III. Ở F1, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 5/16.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.
II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.
(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).
III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 1 2 5 = 1 32 .
IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = C 5 2 2 5 = 5 6
Một loài thực vật có kiểu gen AaBb, cặp gen Aa và Bb lần lượt nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II. cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường, khi đó số tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AaB, Aab. AAb, Aab, B, b
B. ABb, aBb, Abb, aBB, A, a.
C. ABB, Abb, aBB abb. A, a
D. AAb. AAB, aaB, aab, B, b
Đáp án D
Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D (SGK trang 20)
A sai, virus có thể gây đột biến gen, chúng cài xen hệ hen của chúng vào hệ gen của tế bào chủ.
B sai, G* gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T
C sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.
Một loài thực vật có kiểu gen AaBb, cặp gen Aa và Bb lần lượt nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II. cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường, khi đó số tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AaB, Aab. AAb, Aab, B, b.
B. ABb, aBb, Abb, aBB, A, a.
C. ABB, Abb, aBB abb. A, a.
D. AAb. AAB, aaB, aab, B, b.
Đáp án D
Cặp NST 1 không phân ly trong GP II tạo AA; aa; O
Cặp NST số 3 phân ly bình thường → B, b
Loại giao tử có thể được tạo ra là: AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:
I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Xét cặp Aa
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST
II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 0,9x0,01+0,98x0,05=0,58
III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5Ax0,05Aax2x0,49x0,5=1,22,5
IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: (0,45ax0,5ax0,49bx0,5b):(0,9x0,98)=6,25%
Chọn C
Cho phép lai (P): ♂ AaBb × ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:
I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án C
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST
II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm:
III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm:
IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 99%
B. 40%
C. 80%
D. 49,5%
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 99%
B. 40%
C. 80%
D. 49,5%.
Đáp án A
Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là 20/2000 = 1%
Giao tử bình thường có 6NST, 99% tế bào giảm phân bình thường tạo các giao tử bình thường