Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
We have postponed to tell anyone the news until after Christmas
A. have
B. to tell
C. the
D. until after
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Have I to tell them that you have come?
A. Have I to
B. them
C. that
D. have come
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are only ten children in the class at the moment but it could be twice that after Christmas
A. There are
B. in the class
C. twice
D. after Christmas
Chọn C
Chỉ có mười đứa trẻ trong lớp vào lúc này nhưng nó có thể gấp đôi sau Giáng Sinh.
So sánh gấp số lần cần có as:
Twice/three times/four times ...as + adj./adv. +as ...: gấp 2/3/4 lần.
Thay bàng: twice as much as.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are only ten children in the class at the moment but it could be twice that after Christmas.
A. There are
B. in the class
C. twice
D. after Christmas
ĐÁP ÁN C
Chỉ có mười đứa trẻ trong lớp vào lúc này nhưng nó có thể gấp đôi sau Giáng Sinh.
So sánh gấp số lần cần có as:
Twice/three times/four times ...as + adj./adv. +as ...: gấp 2/3/4 lần.
Thay bàng: twice as much as.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are only ten children in the class at the moment but it could be twice that after Christmas.
A. There are
B. in the class
C. twice
D. after Christmas
Chọn C Chỉ có mười C Các bệnh đặc hữu là những bệnh mà thường chỉ tồn tại ở những người sống trong những giới hạn địa lí nhất định.
Infect là động từ, ta chỉ cần trạng từ đứng trước nó và bổ nghĩa chứ không cần một tính từ.
Thay bằng: habitually.
đứa trẻ trong lớp vào lúc này nhưng nó có thể gấp đôi sau Giáng Sinh.
So sánh gấp số lần cần có as:
Twice/three times/four times ...as + adj./adv. +as ...: gấp 2/3/4 lần.
Thay bàng: twice as much as.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Until the invention (A) of the telephone, skyscrapers (B) were not consider (C) very practical.(D)
A. invention
B. skyscrapers
C. consider
D. practical
Đáp án C
“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
You have little to boast about, haven’t you?
A. have
B. little
C. about
D. haven't you
Đáp án là D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?
Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:
Haven‘t you => do you
Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Trung wishes that he can have a chance to visit Singapore
A. that
B. can
C. a chance
D. visit
Đáp án là B
Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)
can => could
Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.
A. got
B. he realised
C. her
D. the present
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Not until the office phoned me had I found out about the meeting
A. Not
B. phoned
C. had I found
D. about
Đáp án là C
Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.
Had I found => did I find