Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?
A. Tính trạng
B. Kiểu gen
C. Kiểu hình
D. Alen
Theo Menđen, yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là gì?
A. Alen
B. Kiểu gen.
C. Tính trạng.
D. Nhân tố di truyền.
Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?
A. Tính trạng.
B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình.
D. Alen.
Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là
A. kiểu gen.
B. tính trạng.
C. kiểu hình.
D. alen
Đáp án D
Yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.
Kiểu gen là kết quả sự tổ hợp lại các alen.
Tính trạng hay kiểu hình là kết quả sự tương tác của kiểu gen và môi trường.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn.
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D X E Y × a a b d b d X E X e
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
B d b D × b d b d không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X E Y × X E X e tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình ( 1 X E X E : 1 X E X e ∶ 1 X E Y : 1 X e Y )
– 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Đáp án cần chọn là: A
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D XEY× aa b d b d XEXe.
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình – 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P):
A
a
B
d
b
D
X
E
Y
x
a
a
b
d
b
d
X
E
X
e
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
B
d
b
D
x
b
d
b
d
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X
E
Y
x
X
E
X
e
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
1
X
E
X
E
:
1
X
E
X
e
:
1
X
E
Y
:
1
X
e
Y
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:
(1) Kiểu gen (4): I A a l k I 0 a l k nhận giao tử I A a l k tử từ mẹ và giao tử I A a l k từ bố.
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%
(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai
Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh ⇔ người 3 phải có gen gây bệnh
⇒ Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là
B
D
O
d
(do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%
Người 4 có KG là
A
d
O
d
Cho giao tử Ad = Od = 0,5
Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B
⇒ Chắc chắn nhận giao tử Od từ bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ
⇒ Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%.
(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. à đúng.
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:
(1) Kiểu gen (4): I A a l k I 0 a l k nhận giao tử tử từ mẹ và giao tử từ bố.
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%
(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4