Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Chọn đáp án C
Giả sử andehit không phải HCHO.
⇒ RCHO → 2Ag (R ≠ H)
⇒ nAndehit = nAg ÷ 2 = 0,015 mol
⇒ MAndehit = 0,87 ÷ 0,015 = 58.
⇒ R = 29 ⇒ Andehit là C2H5CHO. (Điều giả sử là đúng)
Từ 11,6 gam C2H5CHO
⇒ nC2H5CHO = 11,6 ÷ 0,2 mol.
⇒ nH2 pứ = nC2H5CHO = 0,2 mol
⇒ VH2= 4,48 lít.
Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Chọn đáp án A
BTKL ⇒ mHCl = 15 – 10 = 5 gam.
⇒ nAmin đơn chức = nHCl = 5 36 , 5 mol.
⇒ MAmin = 10 . 36 , 5 5 = 73 ⇒ MCxHyN = 73
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ x = 4 và y = 11
⇒ Amin đó là C4H11N
⇒ Có 8 đồng phân là:
1) CH3–CH2–CH2–CH2–NH2 || 2) CH3–CH2–CH(NH2)–CH3
3) CH3–CH(CH3)–CH2–NH2 || 4) CH3–C(NH2)(CH3)–CH3
5) CH3–NH–CH2–CH2–CH3 || 6) CH3–CH2–NH–CH2–CH2
7) CH3–CH(CH3)–NH–CH3 || 8) (CH3)2(C2H5)N
⇒ Chọn A
Cho 3,6 gam một andehit no đơn chức tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 51,84 gam Ag. Nếu cho 0,72 gam andehit đó tác dụng với H2 dư/Ni nung nóng thì thể tích khí H2 tham gia là
A. 2,688 lít B. 5,376 lít C. 10,752 lít D. 1,344 lít
n Ag = 51,84/108 = 0,48(mol)
- Nếu andehit không phải là HCHO (RCHO)
n andehit = 1/2 n Ag = 0,24(mol)
M andehit = R + 29 = 3,6/0,24 = 15
=> R = -14 (loại)
- Nếu andehit là HCHO
=> n HCHO = 1/4 n Ag = 0,12(mol)
=> m HCHO = 0,12.30 = 3,6(gam) - Thỏa mãn
$HCHO + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3OH$
n H2 = n HCHO = 0,72/30 = 0,024(mol)
V H2 = 0,5376 lít
Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol (rượu) Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Xác định công thức của hai anđehit và tính hiệu suất tạo ete của Z.
\(n_{Ag}=\dfrac{108}{108}=1\left(mol\right)\)
\(m_{andehit\left(trong.mỗi.phần\right)}=\dfrac{20,8}{2}=10,4\left(g\right)\)
- Nếu trong hỗn hợp không có HCHO
Gọi công thức chung của 2 andehit là RCHO
RCHO --> 2Ag
0,5<-----1
=> \(M_{RCHO}=\dfrac{10,4}{0,5}=20,8\left(g/mol\right)\)
=> Loại
=> Trong hỗn hợp ban đầu có HCHO
=> Andehit còn lại là CH3CHO
Gọi số mol HCHO, CH3CHO trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 30a + 44b = 10,4 (1)
HCHO --> 4Ag
a------>4a
CH3CHO --> 2Ag
b------->2b
=> 4a + 2b = 1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
- Phần 2:
X \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_3OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.50}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử hiệu suất tạo ete của C2H5OH là a%
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,1a}{100}=0,001a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{n_{ancol\left(pư\right)}}{2}=\dfrac{0,1+0,001a}{2}\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{ancol\left(pư\right)}=m_{ete}+m_{H_2O}\)
=> 0,1.32 + 46.0,001a = 4,52 + \(18.\dfrac{0,1+0,001a}{2}\)
=> a = 60
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 56,16
C. 28,08
D. 19,44
Hỗn hợp X gồm một ankin và một anđehit no, đơn chức (thành phần hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,16 gam C O 2 và 1,80 gam H 2 O .
Khử hoàn toàn m gam X bằng khí H 2 (xúc tác Ni, nung nóng), thu được 2,40 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) trong N H 3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa
A. 11,76 gam
B. 13,92 gam
C. 14,52 gam
D. 10,20 gam
Oxi hóa 6,9 gam ancol đơn chức, mạch hở X bằng CuO (dư) nung nóng, thu được anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,84 gam Ag. Công thức của X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Cho 5,52 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 7,44 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 60,48.
B. 25,92.
C. 51,84.
D. 21,60.
Đáp án C
BTKL ta có: mancol + mO(trong CuO) = mX
=> mO ( trong CuO) = 7,44 – 5,52 = 1,92 (g) => nO = 0,12 (mol)
ROH + [O]→ RCHO + H2O
Nếu ancol phản ứng hết thì nancol = nO (trong oxit) = 0,12 (mol) nhưng ancol dư sau phản ứng nên:
=> nROH > 0,12 (mol) => MROH < 5,52 :0,12 = 46 (g/mol)
=> ancol phải là CH3OH
=> andehit tương ứng là HCHO : 0,12 (mol)
=> nAg = 4nHCHO = 0,48 (mol) => mAg = 51,84 (g)
Chú ý:
nếu không chú ý sẽ nhầm lẫn ra được RCHO: 0,12 mol và tính ngay mAg = 25,92 g sẽ chọn ngay đáp án B mà không nghĩ trường hợp HCHO sẽ cho 4Ag => dẫn đến sai lầm