Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là
A. Cu
B. Mg
C. Ba
D. Be.
Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là:
A. Cu
B. Mg
C. Ba
D. Be
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 cần 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R và thành phần % khối lượng của nó trong hỗn hợp là
A. Zn; 78,9%
B. Cr;79,76%
C. Fe; 80,25%
D. Al; 69,23%
Câu 1 : Hòa tan hết 23,2 gam rắn X gồm MO và MS ( M là kim loại hóa trị II ) cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 2M . kim loại M là: A. Mg B. Ba C. Fe D. Zn
$MO + 2HCl \to MCl_2 + H_2O$
$MS + 2HCl \to MCl_2 + H_2S$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,5(mol)$
$M_X = \dfrac{23,2}{0,5} = 46,4$
Ta có :
$M + 16 < 46,4 < M + 32$
Suy ra: $14,4 < M < 30,4$
Với M = 24 thì thỏa mãn
Vậy chọn đáp án A
Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,6M và H 2 SO 4 xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m+5,94) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 12,4 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là
A. Al
B. Zn
C. Ca
C. Ca
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
=> Ta có : nH2 = a + 0,5nb = 0,225 mol
Và nO2 = a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có mmuối = 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
$n_{O(oxit)} = \dfrac{17,4-10,52}{16} = 0,43(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$n_{H^+} = 2n_O = 0,43.2 = 0,86(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,86}{1,25} =0,688(lít)$
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào 200 ml dung dịch HCl 2,5M. Để trung hòa lượng axit dư sau phản ứng phải dùng 80gam dung dịch NaOH 10%
a) Xác định kim loại R
b) Trộn 2,1 gam MgCO3 và 8,4 gam R trên rồi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 31. Xác định V
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg