Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We have no time left, so please ________ an end to our discussion here.
A. bring
B. put
C. come
D. send
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him _____ to our point of view.
A. up
B. over
C. round
D. back
Đáp án C
Cấu trúc: to bring SB round: thuyết phục ai đó để có cùng quan điểm với bạn
Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let’s begin our discussion now, ________?
A. shall we
B. will we
C. don’t we
D. won’t we
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We have had the roof of our house _________.
A. to replace
B. replace
C. replaced
D. been replaced
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Have / Get sth done = có cái gì được ai làm
Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This is the second time that you have been here, _______?
A. Isn’t it
B. haven’t you
C. don’t you
D. isn’t this
Chọn A
Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him …… to out point view.
A. up
B. over
C. round
D. back
Đáp án C
Bring sb round (to sth): làm cho thay đổi ý kiến theo
Bring up:đem lên, mang lên; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ; ngừng lại, đỗ lại, thả neo; lưu ý về, đề cập đến; làm cho (ai) phải đứng lên phát biểu đưa ra tòa
Bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi Bring back: mang trả lại; gợi lại
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We are _____ no obligation to change goods which were not purchased here.
A. under
B. at
C. with
D. to
Đáp án A
Under no obligation to do sth: không cần thiết phải làm gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please accept our ________ congratulations on your promotion!
A. finest
B. warmest
C. dearest
D. best
Đáp án B.
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We have invested _______ sums of money in improving our equipment
A. expanding
B. even more greater
C. ever- increasing
D. large amounts of
Đáp án là C.
Sums (n): tổng cộng => trước danh từ + tính từ
Expanding (V-ing) => không dùng
even more greater: sai ngữ pháp vì đã dùng “greater” không dùng “more” mà phải dùng “much”
ever- increasing: ngày càng nhiều
large amounts of: đề bài đã có sums of nên mounts of bị thừa => loại
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã đầu từ ngày càng nhiều tiền vào việc cải thiện thiết bị của chúng tôi.